Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)
Câu 1: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là
A. 100 B. 999 C. 998 D. 900
Câu 2: Có 30 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. Hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau).
A. 40 quả B. 56 quả C. 45 quả D. 48 quả
Câu 3: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là
A. 96 B. 50 C. 72 D. 32
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm2 = … cm2.
A. 900 cm2 B. 900 D. 90 cm2 D. 90
Câu 5: Kết quả của phép tính 5 x 13 + 5 x 7 là:
A. 50 B. 75 C. 1000 D. 100
Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo, bao thứ ba nặng 41 kg. Trung bình mỗi bao nặng ……kg.
A. 34 B. 35 C. 38 D. 68
Câu 7: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + …
A. 154 B. 763 C. 917 D. 609
A. 100 B. 999 C. 998 D. 900
Câu 2: Có 30 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. Hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau).
A. 40 quả B. 56 quả C. 45 quả D. 48 quả
Câu 3: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là
A. 96 B. 50 C. 72 D. 32
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm2 = … cm2.
A. 900 cm2 B. 900 D. 90 cm2 D. 90
Câu 5: Kết quả của phép tính 5 x 13 + 5 x 7 là:
A. 50 B. 75 C. 1000 D. 100
Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo, bao thứ ba nặng 41 kg. Trung bình mỗi bao nặng ……kg.
A. 34 B. 35 C. 38 D. 68
Câu 7: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + …
A. 154 B. 763 C. 917 D. 609
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_chan_troi_sang_t.doc
Nội dung text: Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)
- Đề ôn thi giữa học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Đề số 1 I. Trắc nghiệm (2đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là A. 100 B. 999 C. 998 D. 900 Câu 2: Có 30 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. Hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau). A. 40 quả B. 56 quả C. 45 quả D. 48 quả Câu 3: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là A. 96 B. 50 C. 72 D. 32 Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm2 = cm2. A. 900 cm2 B. 900 D. 90 cm2 D. 90 Câu 5: Kết quả của phép tính 5 x 13 + 5 x 7 là: A. 50 B. 75 C. 1000 D. 100 Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo, bao thứ ba nặng 41 kg. Trung bình mỗi bao nặng kg. A. 34 B. 35 C. 38 D. 68 Câu 7: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + A. 154 B. 763 C. 917 D. 609 Câu 8: Dãy số liệu nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 16 642; 16 624; 16 743; 16 742 B. 16 624; 16 642; 16 742; 16 743 C. 16 742; 16 624; 16 642; 16 743 D. 16 642; 16 624; 16 742; 16 743
- II. Tự luận (7đ): Bài 1 (1đ): Đặt tính rồi tính 54 124 + 14 526 74 624 – 17 632 5 982 × 5 35 658 : 9 Bài 2 (1,5đ): Có ba kho thóc. Kho thứ nhất chứa 5 824 kg thóc. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất 1 476 kg nhưng lại nhiều hơn kho thứ ba 540 kg. Hỏi cả ba kho chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Bài 3 (1,5đ): Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 1 050 kg xi măng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu k-lô-gam xi măng? Bài giải
- Bài 5 (1,5đ): Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
- Đáp án đề ôn thi giữa học kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Đề số 1 I. Trắc nghiệm (2đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là A. 100 B. 999 C. 998 D. 900 Câu 2: Có 30 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. Hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau). A. 40 quả B. 56 quả C. 45 quảD. 48 quả Câu 3: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là A. 96 B. 50 C. 72 D. 32 Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 dm2 = cm2. A. 900 cm2 B. 900 D. 90 cm 2 D. 90 Câu 5: Kết quả của phép tính 5 x 13 + 5 x 7 là: A. 50 B. 75 C. 1000D. 100 Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 38 kg, bao thứ hai nặng 35 kg gạo, bao thứ ba nặng 41 kg. Trung bình mỗi bao nặng kg. A. 34 B. 35C. 38 D. 68 Câu 7: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + A. 154B. 763 C. 917 D. 609 Câu 8: Dãy số liệu nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 16 642; 16 624; 16 743; 16 742 B. 16 624; 16 642; 16 742; 16 743 C. 16 742; 16 624; 16 642; 16 743 D. 16 642; 16 624; 16 742; 16 743
- II. Tự luận (7đ): Bài 1 (1đ): Đặt tính rồi tính 54 124 + 14 526 74 624 – 17 632 5 982 × 5 35 658 : 9 Bài 2 (1,5đ): Có ba kho thóc. Kho thứ nhất chứa 5 824 kg thóc. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất 1 476 kg nhưng lại nhiều hơn kho thứ ba 540 kg. Hỏi cả ba kho chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Kho thứ hai chứa số ki-lô-gam thóc là: 5 824 – 1 476 = 4 348 (kg) Kho thứ ba chứa số ki-lô-gam thóc là: 4 348 – 540 = 3 808 (kg) Cả ba kho chứa được tất cả số ki-lô-gam là: 5 824 + 4 348 + 3 808 = 13 980 (kg) Đáp số: 13 980 kg Bài 3 (1,5đ): Có hai xe chở xi măng, xe thứ nhất chở được 3 500 kg xi măng, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 1 050 kg xi măng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng? Bài giải Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam xi măng là: 3 500 – 1 050 = 2 450 (kg) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam xi măng là: (3 500 + 2 450) : 2 = 2 975 (kg) Đáp số: 2 975 kg
- Bài 5 (1,5đ): Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 = (11 + 99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55 = 110 + 110 + 110 + 110 + 55 = 440 + 55 = 990