Đề ôn thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 2 (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm
Câu 1: Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
A. XV B. XVI C. XVII D. XVIII
Câu 2: Số cần điền vào chỗ chấm của 3 452 kg = …….tấn …….kg
A. 34 tấn 52 kg B. 345 tấn 2 kg C. 3 tấn 452 kg D. 3 tấn 542 kg
Câu 3: Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
A. 50 B. 60 C. 80 D. 70
Câu 4: Số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 000 D. 5 000
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 giờ 15 phút = ……….phút là:
A. 369 B. 344 C. 375 D. 354
Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 99 999 B. 99 998 C. 98 675 D. 98 765
doc 4 trang Mạnh Đạt 19/01/2024 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_thi_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_thuc.doc

Nội dung text: Đề ôn thi giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. Đề ôn thi giữa học kì I Toán lớp 4 – Kết nối tri thức Đề số 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? A. XV B. XVI C. XVII D. XVIII Câu 2: Số cần điền vào chỗ chấm của 3 452 kg = .tấn .kg A. 34 tấn 52 kg B. 345 tấn 2 kg C. 3 tấn 452 kg D. 3 tấn 542 kg Câu 3: Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là: A. 50 B. 60 C. 80 D. 70 Câu 4: Số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là: A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 000 D. 5 000 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 giờ 15 phút = .phút là: A. 369 B. 344 C. 375 D. 354 Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 99 999 B. 99 998 C. 98 675 D. 98 765 Câu 7: Biết số gồm Bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó là: A. 7 903 B. 72 932 C. 720 932 D. 729 032 Câu 8: Tên đúng của góc trong hình vẽ trên là: A. Góc đỉnh A, cạnh AB, AC B. Góc đỉnh B, cạnh BA, BC C. Góc đỉnh C, cạnh CA, CB II. Tự luận Bài 1: Điền dấu >, <, = 54 421 312 54 521 312 955 cm2 9 dm2 50 cm2 10 452 316 9 412 741 2 001 cm2 20 dm2 10 cm2 7 849 121 7 849 121 320 cm2 3 dm2 20 cm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
  2. 52 475 + 24 471 63 178 – 11 478 41 255 x 6 74 121 : 3 Bài 2: Một trại nuôi gà ngày đầu bán được 3 756 con gà, ngày thứ hai bán ít hơn ngày đầu 2 504 con gà, ngày thứ ba bán bằng tổng hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày bán được bao nhiêu con gà? Bài giải Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng 80m. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Bài giải
  3. Đáp án - Đề ôn thi giữa học kì I Toán lớp 4 – Kết nối tri thức Đề số 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? A. XV B. XVI C. XVIID. XVIII Câu 2: Số cần điền vào chỗ chấm của 3 452 kg = .tấn .kg A. 34 tấn 52 kg B. 345 tấn 2 kgC. 3 tấn 452 kg D. 3 tấn 542 kg Câu 3: Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là: A. 50B. 60 C. 80 D. 70 Câu 4: Số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là: A. 50 000B. 500 000 C. 5 000 000 D. 5 000 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 giờ 15 phút = .phút là: A. 369 B. 344C. 375 D. 354 Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 99 999 B. 99 998 C. 98 675D. 98 765 Câu 7: Biết số gồm Bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó là: A. 7 903 B. 72 932 C. 720 932 D. 729 032 Câu 8: Tên đúng của góc trong hình vẽ trên là: A. Góc đỉnh A, cạnh AB, AC B. Góc đỉnh B, cạnh BA, BC C. Góc đỉnh C, cạnh CA, CB II. Tự luận Bài 1: Điền dấu >, 9 dm2 50 cm2 10 452 316 > 9 412 741 2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 7 849 121 = 7 849 121 320 cm2 = 3 dm2 20 cm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
  4. 52 475 + 24 471 63 178 – 11 478 41 255 x 6 74 121 : 3 Bài 2: Một trại nuôi gà ngày đầu bán được 3 756 con gà, ngày thứ hai bán ít hơn ngày đầu 2 504 con gà, ngày thứ ba bán bằng tổng hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày bán được bao nhiêu con gà? Bài giải Ngày thứ hai bán được số con gà là: 3 756 – 2 504 = 1 252 (con) Ngày thứ ba bán được số con gà là: 3 756 + 1 252 = 5 008 (con) Cả ba ngày bán được số con là: 3 756 + 1 252 + 5 008 = 10 016 (con) Đáp số: 10 016 con Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (m2) Đáp số: 120 m2.