Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 1 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1: Số 45 317 đọc là: 
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy 
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy 
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy 
D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy 
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là: 
A. 23 910 
B. 23 000 910 
C. 230 910 000 
D. 230 910 010 
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: 
A.34     B.54     C.27    D.36 
Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg =…kg 
A.88     B.808     C.880    D.8080 
Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy? 
A. Thế kỉ IX 
B. Thế kỉ X 
C. Thế kỉ XI 
D. Thế kỉ XII
pdf 4 trang Trà Giang 13/07/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 1 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_1_toan_lop_4_co_ban_de_1_co_dap_an_va_thang_d.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 1 (Có đáp án và thang điểm)

  1. Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 1 có đáp án (cơ bản - 1) Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Số 45 317 đọc là: A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 230 910 000 D. 230 910 010 Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A.34 B.54 C.27 D.36 Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg = kg A.88 B.808 C.880 D.8080 Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy? A. Thế kỉ IX B. Thế kỉ X C. Thế kỉ XI D. Thế kỉ XII Câu 6: Hình bên có
  2. A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn Phần II. Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính: a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 - 344 695 Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó. Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó. Câu 4: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn. Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B C B C D Phần II. Tự luận Câu 1 (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
  3. Câu 2 (2 điểm): Chu vi của mảnh đất hình vuông là: 108 x 4 = 432( m) Đáp số: 432 mét Câu 3 (2 điểm): Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là: (26+8):2=17(m) Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là: 17-8=9(m) Hoặc HS có thể làm: + (26-8):2=9(m) + 26-17=9(m) Diện tích của sân trường hình chừ nhật là: 17x9=153(m2) Đáp số: 153 m2 Câu 4 (2 điểm): Tổng của hai số là: 123 x 2 = 246 Theo đề bài, số bé = 24 nên số lớn là:
  4. (246 - 24) = 222 Đáp số: Số lớn: 222