Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? 
A. 9 
B. 900 
C. 90 000 
D. 900 000 
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 
A. 600 257 
B. 602 507 
C. 602 057 
D. 620 507 
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? 
A. thế kỉ XVIII 
B. thế kỉ XIX 
C. thế kỉ XX 
D. thế kỉ XXI 
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3 
A. 155     B. 305     C. 807     D. 145
pdf 4 trang Trà Giang 13/07/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_1_toan_lop_4_co_ban_de_4_co_dap_an_va_thang_d.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Cơ bản) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)

  1. Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 4) Môn: Toán lớp 4 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 600 257 B. 602 507 C. 602 057 D. 620 507 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3 A. 155 B. 305 C. 807 D. 145 Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a. 58 . = 580 tạ
  2. b. 5 yến 8kg = . kg Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là A. 12kg B. 9kg C. 48kg D. 21kg Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 457 6 992 508 – 22 384 429 089 x 5 143 263 : 9 Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135 a, 59 487 + (a : b) b, a x b - c c, c + a x b Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường. a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường? b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường? Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010 Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
  3. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B D A a,58 tấn ; b,58kg C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): 152 399 + 24 457 = 176 856 6992 508 – 22 384 = 6 970 124 429 089 x 5 = 2 145 445 143 263 : 9 = 15 918 dư 1 Câu 2 (2 điểm): a, 59 487 + (a : b) = 59 487 + (339 : 3) = 59 600 b, a x b - c = 339 x 3 - 135 = 882 c, c + a x b= 135 + 339 x 3 = 1152 Câu 3 (2 điểm): a, Tổng số mét đường cả hai đội đào được là: 125 + 145 = 270 (m) Trung bình mỗi đội đào được số mét đường là: 270 : 2 = 135 (m) b, Số người cả hai đội là: 5 + 4 = 9 (người) Trung bình mỗi người đào được số mét đường là: 270 : 9 = 30 (m) Đáp số: 135m; 30m Câu 4 (1 điểm): Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2
  4. Số chẵn lớn hơn là (4010 +2) : 2 = 2006 Số chẵn bé hơn là 2006 – 2 = 2004 Đáp số: 2006, 2004