Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)

Câu 1: (1 điểm) Viết vào chỗ chấm

a) Số 91 175 264 đọc là: ..................................................................................................

b) Số: “Tám triệu hai trăm linh bốn nghìn tám trăm hai mươi.” viết là: ............................

Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Giá trị của chữ số 5 trong số “9 045 930” là:

A. 500000                                               C. 5000    
B. 50000                                                  D. 500

b) Phép nhân 428 x 36 có kết quả là:

A. 3852                                                   C. 14408
B. 15407                                                D. 15408

docx 5 trang Trà Giang 18/04/2023 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_de_so_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. Đề số 1: Câu 1: (1 điểm) Viết vào chỗ chấm a) Số 91 175 264 đọc là: b) Số: “Tám triệu hai trăm linh bốn nghìn tám trăm hai mươi.” viết là: Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 5 trong số “9 045 930” là: A. 500000 C. 5000 B. 50000 D. 500 b) Phép nhân 428 x 36 có kết quả là: A. 3852 C. 14408 B. 15407 D. 15408 Câu 3: (1 điểm) Cho hình vuông như hình vẽ bên A 6cm B a) Cạnh AB song song với cạnh Cạnh AB song song với cạnh b) Diện tích hình vuông ABCD là: Câu 4: (1 điểm) Trung bình cộng của 96; 121 và 143 là: A. 18 B. 120 C. 180 D. 210 Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống: a) 40m2 8dm2 = 3008 dm2 ⬜ b) 7 km 15m = 7250m ⬜ Câu 6: (1 điểm) Hình chữ nhật có chiều rộng là 6 dm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật là:
  2. A. 36m B. 36dm C. 36cm D. 36mm Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính a. 520255 + 367808 b. 792982 – 456705 c. 3124 x 125 d. 86472 : 24 Câu 8: (1 điểm) a) Tìm X: X - 4368 = 3484 x 4 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 49 x 385 – 39 x 385
  3. Câu 9: (1 điểm) Một trường tiểu học có 674 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 94 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Câu 10: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 46 x 17 + 38 x 46 + 26 x 44 + 46 Đáp án: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 (1 điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) Số 81 175 264: Tám mươi mốt triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi bốn . b) Số: Năm triệu hai trăm linh bốn nghìn tám trăm hai mươi: 5204820 Câu 2 (1 điểm): Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) Ý C. 5000 b) Ý D. 15408 Câu 3 (1 điểm) a) - Cạnh AB song song với cạnh CD: 0,25 điểm - Cạnh AB song song với cạnh AC, BD: 0,25 điểm b) Diện tích hình vuông ABCD là: 25cm2 : 0,5 điểm
  4. Câu 4 (1 điểm) Ý B. 120 Câu 5 (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) Đúng b) Sai Câu 6 (1 điểm) Ý B. 36dm Câu 7 (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi ý được 0,25 điểm a) 420254 + 367809 = 788063 b) 792981 – 456705 = 336276 c) 3124 x 125 = 390500 d) 86472 : 24 = 3603 Câu 8 (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) X - 4367 = 3483 x 4 X – 4367 = 13932 (0,1 điểm) X = 13932 + 4367 (0,15 điểm) X = 18299 (0.25 điểm) b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39) (0.25 điểm) = 365 x 10 = 360 (0.25 điểm) Câu 9 (1 điểm). Học sinh vẽ sơ đồ Bài giải: Số học sinh nam là: (0,2 điểm) (674 - 94 ) : 2 = 290 (học sinh) (0,5 điểm)
  5. Số học sinh nữ là: (0,2 điểm) 290 + 94 = 384 (học sinh) (0,25 điểm) Đáp số: Nam: 290 học sinh; Nữ: 384 học sinh (0,25 điểm) (Nếu học sinh có cách giải khác vẫn được điểm tối đa). Câu 10 (1 điểm) Giải đúng theo cách nhân một số cho một tổng (được 1 điểm) 26 x 17 + 38 x 26 + 26 x 44 + 26 = 26 x 17 + 38 x 26 +26 x 44 + 26 x 1 = 26 x (17 + 38 + 44 + 1) = 26 x 100 = 2600