Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6748 số lớn nhất là:

A. 5785     B. 6 784    C. 6 874    D. 6748

Câu 2: Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:

A. 23 910     B. 23 000 910     C. 23 0910 000     D. 2 300 910

Câu 3: 10 dm2 2cm2 = ......cm2

A. 1002 cm2     B. 102 cm2    C. 120 cm2     D. 1200 cm2

Câu 4: 357 tạ + 482 tạ =…… ?

A. 839 tạ     B. 739 tạ     C. 859 tạ     D. 639 tạ

Câu 5: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:

A. 16m     B. 16m2     C. 32 m     D. 32m2

docx 4 trang Trà Giang 18/04/2023 3760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_de_so_3_nam_hoc_2022_2023_co.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 3 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 1 năm 2022 - 2023 mới nhất (Đề số 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6748 số lớn nhất là: A. 5785 B. 6 784 C. 6 874 D. 6748 Câu 2: Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 D. 2 300 910 Câu 3: 10 dm2 2cm2 = cm2 A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1200 cm2 Câu 4: 357 tạ + 482 tạ = ? A. 839 tạ B. 739 tạ C. 859 tạ D. 639 tạ Câu 5: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: A. 16m B. 16m2 C. 32 m D. 32m2 Câu 6: Cho hình vẽ. Cặp cạnh nào không vuông góc? A. AB và AD. B. BD và BC.
  2. C. BA và BC. D. DA và DC. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: a. 186 954 + 247 436 b. 839 084 – 246 937 c. 428 × 39 d. 4935 : 44 Câu 2: Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Câu 3: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5? Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 (Đề số 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A A B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1:(3 điểm) Đặt tính rồi tính:
  3. Câu 2:(3 điểm) Tổng số tuổi của mẹ và con là 27 x 2 = 54 (tuổi) Ta có sơ đồ Bài giải
  4. Tuổi của mẹ là: (54 + 28) : 2 = 41 (tuổi) Tuổi của con là: (54 - 28) : 2 = 13 (tuổi). Hoặc: 41 – 28 = 13 (tuổi). Hoặc: 54 – 41 = 13 (tuổi). Đáp số: Mẹ: 41 tuổi; Con: 13 tuổi. Câu 3:(1 điểm) Số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 0 Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên chữ số hàng nghìn bằng 9, chữ số hàng chục bằng 8. Số cần tìm là: 9580