Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 05 (Có đáp án)

Câu 1: (0.5 điểm) Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm được viết là: 
A. 5 070 060 B. 5 070 600 
C. 5 700 600 D. 5 007 600 
Câu 2: (0.5 điểm) Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào? 
A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng chục D. Hàng đơn vị 
Câu 3 : Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số : 
A. 1397                 B. 1367                C. 1697                     D. 1679 
Câu 4: (0.5 điểm) Số trung bình cộng của 49 và 87 là? 
A. 67 B. 68 C. 69 D. 70 
Câu 5: (0.5 điểm) 2 tấn  = …………………..yến? 
A. 20 B. 200 C. 2000 D. 20000
pdf 3 trang Trà Giang 14/07/2023 2680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 05 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_05_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 05 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 05 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0.5 điểm) Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm được viết là: A. 5 070 060 B. 5 070 600 C. 5 700 600 D. 5 007 600 Câu 2: (0.5 điểm) Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng chục D. Hàng đơn vị Câu 3 : Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số : A. 1397 B. 1367 C. 1697 D. 1679 Câu 4: (0.5 điểm) Số trung bình cộng của 49 và 87 là? A. 67 B. 68 C. 69 D. 70 Câu 5: (0.5 điểm) 2 tấn = yến? A. 20 B. 200 C. 2000 D. 20000 Câu 6: (0.5 điểm) Hình vẽ bên có? A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông. B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông. C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông. D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông. Câu 7: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 45 × 11 là: A. 90 B. 195 C. 495 D. 594 Câu 8: Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỷ nào? A. Thế kỷ XVII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX Câu 9: Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A. 450 B. 405 C. 504 D. 545 Câu 10: Kết quả của biểu thức: 5 x 134 x 2 là: A. 134 B. 13400 C. 1304 D.1340
  2. II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 236 105 + 82 993 b) 935 807 - 52453 c) 365 x 103 d) 11 890 : 58 Câu 2: (2 điểm) Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Bài giải . . . Câu 3: Tính nhanh: 12345 x 17 + 23 x 12345 + 12345 + 12345 x 35 + 12345 x 24
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN: TOÁN LỚP 4 THỜI GIAN: 40 PHÚT I.Phần trắc nghiệm : (5 điểm) Từ câu 1 - câu 10 đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1. B Câu 5. B Câu 9. C Câu 2. B Câu. A Câu 10. D Câu 3. C Câu 7. C Câu 4. B Câu 8. C II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm. A. 236 105 + B. 935 807–52453 C. 365 x 103 D. 11 890 : 58 82993 935807 365 11890 58 236105 - 52453 103 x 290 205 + 82993 - 883354 1095 0 319098 365 37595 Câu 2: Bài giải: Hai lần số học sinh nam là: (0.25 đ) 672 – 92 = 580 (học sinh) (0.25 đ) Số học sinh nam là: (0.25 đ) 580 : 2 = 290 (học sinh) (0.25đ) Số học sinh nữ là: (0.25 đ) 672 – 290 = 382 (học sinh) (0.25đ) Đáp số: 290 học sinh nam (0.25 đ) 382 học sinh nữ (0.25 đ) Câu 3: Tính nhanh: 12345 x 17 + 23 x 12345 + 12345 + 12345 x 35 + 12345 x 24 = 12345 x 17 + 23 x 12345 + 12345 x 1 + 12345 x 35 + 12345 x 24 (0.25 đ) = 12345 x (17 + 23 + 1 + 35 + 24) (0.25 đ) = 12345 x 100 (0.25 đ) = 1234500 (0.25 đ)