Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 22 (Có đáp án)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:  

1. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: (1,0 điểm) 
a. 872 b. 905 c. 180 d. 285

2 . Kết quả của phép nhân 82 x 11 là: (1,0 điểm) 
a. 822 b. 902 c. 802 d. 912

3. 75 phút =..... giờ ..... phút (1,0 điểm) 
a. 1 giờ 35 phút b. 1 giờ 15 phút c.1 giờ 55 phút d. 1 giờ 45 phút 

pdf 3 trang Trà Giang 14/07/2023 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 22 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_22_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 22 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 22 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: (1,0 điểm) a. 872 b. 905 c. 180 d. 285 2 . Kết quả của phép nhân 82 11 là: (1,0 điểm) a. 822 b. 902 c. 802 d. 912 3. 75 phút = giờ phút (1,0 điểm) a. 1 giờ 35 phút b. 1 giờ 15 phút c.1 giờ 55 phút d. 1 giờ 45 phút 4. Trong hình vẽ bên có: (1,0 điểm) a. Hai góc vuông và một góc nhọn b. Hai góc vuông và hai góc tù c. Hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm) 1. Đặt tính rồi tính: (2,0 điểm) 450370 + 6025 546 327 – 30839 31628 : 4 3124 x 2 2. Điền vào chỗ trống: (1,0 điểm) 210m2 = dm2 13dm2 29cm2 = cm2 2500kg = tạ 4 giờ 25 phút = phút 3. Bài toán: (1,0 điểm) Một căn phòng hình chữ nhật có tổng hai cạnh liên tiếp là 13m. Chiều dài hơn chiều rộng 3m. Tính diện tích căn phòng đó. Bài giải
  2. 4. Bài toán: (2,0 điểm): Trung bình cộng của hai số là 50 và hiệu của chúng bằng 8 tìm hai số đó. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Khoanh vào c, 1 điểm
  3. 2. Khoanh vào b, 1 điểm 3. Khoanh vào c, 1 điểm 4. Khoanh vào c: Hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù, 1 điểm II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm) 1. Đặt tính rồi tính: (2,0 điểm) 31628 4 450370 546327 3124 036 7907 6025 (0,5) 30839 (0,5) 2 (0,5) 028 456395 515488 6248 0 (0,5) 2. Điền vào chỗ trống: (1,0 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm 210 m2 = 21000 dm2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 2500 kg = 25 tạ 4 giờ 25 phút = 265 phút 3. Bài toán: (1,0 điểm) Bài giải: Tóm tắt: Chiều dài căn phòng hình chữ nhật là: (13 + 3) : 2 = 8 (m) (0,25đ) Chiều dài: 3 m 13 m Chiều rộng căn phòng hình chữ nhật là: Chiều rộng: 8-3 = 5 (m) (0,25đ) Diện tích căn phòng là: 8 x 5 = 40 m2 (0,25đ) (0,25đ) Đáp số: 40m2 4. Bài toán: (2,0 điểm) Bài giải: Tổng hai số là: 50 x 2 =100 (0,5đ) Số thứ nhất là (100 - 8) : 2 = 46 (0,5đ) Số thứ hai là: 100 - 46 = 54 (0,5đ) Đáp số: (0,5đ) Số thứ nhất 46 Số thứ hai 54