Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 26 (Có đáp án)

Câu 1: Số gồm có: Sáu mươi triệu, ba mươi nghìn và hai mươi viết là: 
           A. 60300200          B. 60030020         C. 60300020      D.60030200.             
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để  2dm2 4cm2  =……. cm2 là: 
           A. 2400                    B. 240                      C.24                  D. 204 

Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để   6 tấn10kg = ..............kg là: 
A.   610                   B.   6010                 C.  6100             D. 61 
Câu 5: Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? 
           A. 1205                    B. 3412                C. 5000          D. 2864 
Câu 6:Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là ? 
           A.  35                       B. 405                  C. 145                 D. 45 

pdf 3 trang Trà Giang 14/07/2023 2440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 26 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_26_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 26 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 26 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM: 3điểm (Mỗi câu 0,25 điểm ) * Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm có: Sáu mươi triệu, ba mươi nghìn và hai mươi viết là: A. 60300200 B. 60030020 C. 60300020 D.60030200. Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2dm2 4cm2 = . cm2 là: A. 2400 B. 240 C.24 D. 204 Câu 3: Hình bên có cặp cạnh song song với nhau là: A. AD song song với BC B. AD song song với DC C. ABsong song với DC D. AB song song với BC Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6 tấn10kg = kg là: A. 610 B. 6010 C. 6100 D. 61 Câu 5: Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? A. 1205 B. 3412 C. 5000 D. 2864 Câu 6:Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là ? A. 35 B. 405 C. 145 D. 45 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 1988 : 14 c. 104562 + 458273 b. 125 x 123 d. 693450 - 168137 Bài 2: (2điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 4 378 x 25 b. 214 x 53 - 214 x 43
  2. Bài 3: ( 2 điểm) Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 96m. Chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính diện tích sân trường đó? Bài 4: (1điểm) Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 123 và số dư là 44.
  3. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1.B 2.D 3.A 4,B 5.C 6.D II. Tự luận 1. Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ a) 1988:14 = 142 b)125 x 123=15375 c) 104562+458273=562835 d) 693450 – 168137=525313 2. Mỗi câu đúng được 1 điểm a)4378 25 2189 2 5 5 (2189 5) (2 5) 10945 10 109450 b)214 53 214 43 214 (53 43) 214 10 2140 Bài 3 Giải Chiều dài sân trường là : (96+12) : 2 = 54 (m) Chiều rộng sân trường là: 96 – 54=42 (m) Diện tích sân trường là: 54 x 42 =2268 (m2 ) Đáp số:2268 m2 Bài 4. Vì số dư là 44, nên số chia bé nhất là 45 Do đó số bị chia là: 123 x 45 + 44 = 5579