Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 31 (Có đáp án)
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số 90 090 090 đọc là:
A. Chín mươi triệu chín mươi nghìn không trăm chín mươi.
B. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm chín mươi.
C. Chín chục triệu chín vạn không trăn chín mươi.
D. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn chín chục
b. Số : Mười hai triệu mười hai nghìn hai trăm viết là:
A. 12 122 000 B. 12 120 200 C. 12 012 200 D. 12 012
020
c. Số bé nhất trong các số: 234 789; 243 789; 234 879; 289 743 là:
A. 234 789 B. 243 789 C. 234 879 D. 289
743
d. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2,3 và 5?
A. 1300 B. 1425 C. 5130 D. 4206
a. Số 90 090 090 đọc là:
A. Chín mươi triệu chín mươi nghìn không trăm chín mươi.
B. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm chín mươi.
C. Chín chục triệu chín vạn không trăn chín mươi.
D. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn chín chục
b. Số : Mười hai triệu mười hai nghìn hai trăm viết là:
A. 12 122 000 B. 12 120 200 C. 12 012 200 D. 12 012
020
c. Số bé nhất trong các số: 234 789; 243 789; 234 879; 289 743 là:
A. 234 789 B. 243 789 C. 234 879 D. 289
743
d. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2,3 và 5?
A. 1300 B. 1425 C. 5130 D. 4206
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 31 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_31_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 31 (Có đáp án)
- ĐỀ 31 Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số 90 090 090 đọc là: A. Chín mươi triệu chín mươi nghìn không trăm chín mươi. B. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm chín mươi. C. Chín chục triệu chín vạn không trăn chín mươi. D. Chín mươi triệu không trăm chín mươi nghìn chín chục b. Số : Mười hai triệu mười hai nghìn hai trăm viết là: A. 12 122 000 B. 12 120 200 C. 12 012 200 D. 12 012 020 c. Số bé nhất trong các số: 234 789; 243 789; 234 879; 289 743 là: A. 234 789 B. 243 789 C. 234 879 D. 289 743 d. Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2,3 và 5? A. 1300 B. 1425 C. 5130 D. 4206 Bài 2: (1 điểm)Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 tấn 90 kg = . kg 7 thế kỉ rưỡi = năm 780000cm2 = .m2 7m2 3cm2 = cm2 Bài 3: ( 3 điểm) a. Đặt tính rồi tính 72356 + 9345 37821 - 19456 4369 x 208 10625 : 25
- b. Tính giá trị của biểu thức: 87652 – m x n với m = 1352 và n = 40 Bài 4:(1 điểm) a)Trong hình bên có: góc nhọn góc tù? b. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua đỉnh B và vuông góc với CD tại điểm I. Bài 5: (2 điểm)Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 52m. Người ta trồng khoai trên thửa ruộng đó, cứ 1m2 thì thu hoạch được 4 kg khoai. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu yến khoai? Bài 6:(1 điểm)Tính nhanh 243 x 2 + 5 x 243 + 486 x 2 – 473
- ĐÁP ÁN ĐÊ 31 Câu 1. .a.B b.C c.C d.C Câu 2. 50 tấn 90 kg = 50090 kg 7 thế kỷ rưỡi = 750 năm 780000 cm2 = 78 m2 7 m2 3 cm2= 70 003 cm2 Câu 3. .a) Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ a)72356 9345 81701 b)37821 19456 18365 c)4369 208 908752 d)10625: 25 425 b)1đ Với m = 1352 và n = 40 thì 87652 – m x n = 87652 – 1352 x 40 = 87652 – 54080 = 33572 Vậy giá trị của 87652 – m x n tại m = 1352 và n = 40 là 33 572 Câu 4 a) 1 góc nhọn, 1 góc tù b) Học sinh tự vẽ Câu 5. Chiều dài thửa ruộng là: (142 + 52) : 2 = 97 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : 142 – 97 = 45 (m) Diện tích thửa ruộng là : 97 x 45 = 4365 (m2) Số kilogam khoai thu hoạch là: 4365 x 4 = 17460 (kg) 17460 kg = 1746 yến Đáp số: 1746 yến Câu 6 243 2 5 243 486 2 473 243 2 5 243 243 2 2 243 230 243 (2 5 2 2 1) 230 243 10 230 24300 230 2200