Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 33 (Có đáp án)

Câu 1) (M1) (1đ)Số 3 003 003 đọc là: 
A. Ba triệu ba trăm linh hai B. Ba triệu ba nghìn không trăm linh ba 
C. Ba mươi triệu ba trăm linh ba D. Ba mươi triệu ba nghìn không trăm linh hai

Câu 2) (M3)  (1đ) Một vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 5 phút đi được  
35 km750m.  Trung bình mỗi phút người đó đi được là : 
    A. 550 m                B750 m    C. 350 m      D.3575m 
Câu 3 : (M2) (1đ)      10 dm2 2cm2 = ......cm2            
A.  1002 cm2           B.    102 cm2        C.  120 cm2         

Câu 5(M1). (1 điểm) Số nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? 
A. 36572 B. 44835 C. 50110 D. 55552      

pdf 2 trang Trà Giang 14/07/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 33 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_33_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 33 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 33 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn và khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúngcho mỗi câu hỏi sau: Câu 1) (M1) (1đ)Số 3 003 003 đọc là: A. Ba triệu ba trăm linh hai B. Ba triệu ba nghìn không trăm linh ba C. Ba mươi triệu ba trăm linh ba D. Ba mươi triệu ba nghìn không trăm linh hai Câu 2) (M3) (1đ) Một vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 5 phút đi được 35 km750m. Trung bình mỗi phút người đó đi được là : A. 550 m B750 m C. 350 m D.3575m Câu 3 : (M2) (1đ) 10 dm2 2cm2 = cm2 A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 Câu 4) (M1) (1đ) Hình tứ giác bên có: A. Hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù B. Hai góc vuông và hai góc nhọn C. Hai góc vuông và hai góc tù D. Ba góc vuông và một góc nhọn Câu 5(M1). (1 điểm) Số nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? A. 36572 B. 44835 C. 50110 D. 55552 Câu 6) (M2) (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ trống 1 giờ = .phút. 16000 kg = tấn 5 5m2 8 cm2 = cm2 1/4 thế kỷ = năm Bài 7. (M3) (1đ) Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm vải dài 36m, cửa hàng đã bán được 1 / 4 số vải. Cửa hàng đã bán được số mét vải là : A) 45 m B. 54 m C. 90 m D. 162 m II. Phần tự luận Bài 1: (M 2) (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 428 × 390 b. 62321 : 307
  2. Câu 2 (M3): Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 142 x 12 + 142 x 8 b) 25 x 45 x 4 Câu 3: (M4) (1điểm) Tổng số tuổi của mẹ và con là 50 tuổi. Mẹ hơn con 22 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 33 I.Trắc nghiệm 1B 2A 3A 4A 5C 6) 1 giờ = 60 phút 16 000 kg = 16 tấn 5 1 5m2 8 cm 2 50008 cm 2 thế kỷ = 25 năm 4 7 B II. Tự luận Câu 1 . Đặt tính rồi tính , mỗi câu đúng 0,5đ a) 428 x 390 = 166 920 b) 62321 : 307 = 203 Câu 2 a) 142 x 12 + 142 x 8 = 142 x (12+8)=142 x 20 = 142 x 2 x 10 = 284 x 10 = 2840 b) 25 x 45 x 4 = (25 x 4 ) x 45 = 100 x 45 = 4500 Câu 3. Hai lần tuổi mẹ là: 50+22=72 (tuổi) Số tuổi của mẹ là : 72 : 2 = 36 (tuổi) Số tuổi của con là: 36 – 22 = 14 (tuổi) Đáp số : Mẹ : 36 tuổi, Con : 14 tuổi