Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 40 (Có đáp án)
Bài 1:(2đ) Đặt tính rồi tính:
a. 325164 + 68030 b. 479829 – 214589 C. 497 x 54 D. 10455 : 85
Bài 2:(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460
Bài 3: (3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng
36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.
Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ
số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
a. 325164 + 68030 b. 479829 – 214589 C. 497 x 54 D. 10455 : 85
Bài 2:(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460
Bài 3: (3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng
36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.
Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ
số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 40 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_toan_4_de_40_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán 4 - Đề 40 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 40 Phần I. Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số gồm năm trăm triệu bảy trăm hai mươi nghìn, ba đơn vị viết là: A. 500702003 B. 550207303 C. 500720003 D. 570720003 Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau: 987543; 987889; 899987; 987658 là: A. 987543 B. 987889 C. 987658 D. 899987 Câu 3. Cho 4 tấn 70kg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4070 B. 40070 C. 4700 D. 40070 Câu 4 :Số điền vào chỗ chấm để 6800dm2 = . m2 là: A. 680000 B. 68000 C. 680 D. 68 Câu 5. Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ? A. 3070 B. 3050 C. 4080 D. 2093 Câu 6: Hình bên có: A. 4 góc nhọn B. 5 góc nhọn C. 3 góc nhọn D. 2 góc nhọn II. TỰ LUẬN (7 điểm) : Bài 1:(2đ) Đặt tính rồi tính: a. 325164 + 68030 b. 479829 – 214589 C. 497 x 54 D. 10455 : 85 Bài 2:(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460 Bài 3: (3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng 36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó. Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 40 I.TRẮC NGHIỆM 1C 2B 3A 4D 5C 6A II.TỰ LUẬN 1) Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ a)325164 68030 393194 b)479829 214589 265240 c)497 54 26838 d)10455:85 123 Câu 2. a)98 12 112 98 98 (112 12) 98 100 9800 b)159 540 159 460 159 (540 460) 159 1000 159000 Câu 3 Hai lần chiều dài sân bóng là: 172 + 36 = 208 (m) Chiều dài sân bóng là: 208 : 2 = 104 (m) Chiều rộng sân bóng là :172 – 104 = 68 (m) Diện tích của sân bóng là: 104 x 68 = 7072 ( m2 ) Đáp số: 7072 m2 Câu 4 Vì viêt số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn nên số lớn hơn số bé 600 đơn vị Do đó, số lớn là: (780 + 600):2=690 Số bé là: 690 – 600= 90 Đáp số: Số lớn: 690, Số bé : 90