Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trung bình cộng của các số: 150 ; 151 và 152 là :
A. 150
B. 152
C. 151
D. 453
Câu 2: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là
: A
. 36
B.180
C. 150
D. 250
pdf 14 trang Mạnh Đạt 22/01/2024 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi họ c kì 2 môn Toán lớp 4 n ăm 2021 - 2022 (Đề số 1) Phần I. Trắ c nghiệm ( 3 điểm) Câu 1: Trung bình c ộng của các số: 150 ; 151 và 152 là : A. 150 B. 152 C. 151 D. 453 Câu 2: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là : A. 36 B.180 C. 150 D. 250 Câu 3: Biểu thức Có kết quả là:
  2. Câu 4: Tìm x: x + 295 = 45 × 11 A. x = 200 B. x= 495 C. x= 790 D. x = 350 Câu 5: Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? A. 125kg B.135kg C. 230kg D. 270kg Câu 6: Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 20cm2 B. 200cm2 C. 20dm2 D. 24 dm2
  3. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm):Tính Câu 2 (3 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 vườn đó người ta thu được 10 ki - lô - gam cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki - lô - gam cà chua? Câu 3 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: (36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7 Đáp án đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2 năm 2021 - 2022 (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B D A B B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) :
  4. Câu 2 (3 điểm): Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 15 × 10 = 150 (m2) Số ki- lô-gam cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 10 × 150 = 1500 (kg) Đáp số: 1500 kg cà chua Câu 3 (1 điểm) : (36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7 = 90 × 7 + 7 × 9 + 7 = (90 + 9 + 1 ) × 7 = 100 × 7 = 700 Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 (Đề số 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là: A. 856 564
  5. B. 856 654 C. 856 465 D. 856 546 Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 100. Biết số bé bằng 4/5 số lớn. Tìm số bé. A. 50 B. 40 C. 20 D. 30 Câu 4: Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. 12m² 30cm² a. 120300cm² 2. 12m² 3dm² b. 120030cm² Câu 5: Một hình bình hành có diện tích là 100 cm2, chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là: A. 5cm B. 10cm
  6. C. 20 cm D. 15 cm Câu 6: Cho các phân số Phân số lớn nhất là Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm):Tính Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng chiều dài.
  7. a, Tính diện tích thửa ruộng đó. b, Trung bình cứ 10 m2 vườn đó người ta thu được 5 ki - lô - gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai? Câu 3 (1 điểm): Tìm a/b, biết: Đáp án đề Toán lớp 4 kì 2 năm 2021 - 2022 (Đề số 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B D 1-b,2-a A D Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) :
  8. Câu 2 (3 điểm): a, Ta có sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là 4 + 1= 5 phần Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 75 : 5 x 1 = 15 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 75 - 15 = 60 (m)
  9. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là 60 x 15 = 900 (m2) b, Thửa ruộng đó thu hoạch được số kg khoai là: 5 x (900 : 10) = 450 (kg) = 45 yến Đáp số: a, 900 (m2) b, 45 yến Câu 3 ( 1 điểm): Đề thi Toán học kì 2 lớp 4 năm 2021 - 2022 (Đề số 3) Câu 1: Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là: A. 4 B. 40 C. 40853 D. 40 000 Câu 2: Trong các phân số
  10. phân số tối giản là: Câu 3: Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm? A. 6 m B. 6 cm C. 6 dm D. 60 cm Câu 4: Hình thoi có diện tích là 30 dm2. Biết độ dài đường chéo thứ nhất là 6dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình bình thoi đó. A. 24 dm B. 5 dm C. 10 dm D. 5 dm
  11. Câu 5: Để 244a chia hết cho cả 3 và 5 thì giá trị của a là A.0 B.3 C. 5 D. 8 Câu 6: Chọn đáp án đúng A. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, song song C. Mỗi hình thoi đều là hình bình hành D. Mỗi hình bình hành đều là hình thoi Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) :Tính Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy 60m, chiều cao bằng 4/5 độ dài đáy. a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
  12. b, Trên thửa ruộng, người ta trồng ngô và trồng khoai; diện tích trồng ngô bằng 1/2 diện tích trồng khoai. Tính diện tích thửa ruộng dùng để trồng khoai? Câu 3 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 (Đề số 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D B C C C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm)
  13. Câu 2 (3 điểm) a. Chiều cao thửa ruộng hình bình hành là: 60 x = 48 (m) Diện tích thửa ruộng hình bình hành là: 60 x 48 = 2880 (m2) b, HS vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Diện tích trồng khoai là: 2880 : 3 x 2 = 1920 (m2) Đáp số: 2880 (m2); 1920 (m2) Câu 3 ( 1 điểm)