Đề thi học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Đề số 14

Câu 1. Phép tính thích hợp để điền vào chỗ chấm của biểu thức:

360 18 12 360....18 360....12      

A. + B. C.D. :

Câu 2. Trong hình bên cặp cạnh nào song song với nhau?

A. AB và AD

B. AD và DC

C. AB và BC

D. AB và DC

Câu 3. Số dư trong phép tính 2400 : 500 là:

A. 4 B. 40 C. 400 D. 0
Câu 4. Cho biểu thức :10 10   . Số cần điền vào ô trốnglà:
A. 10 B. 1 C. 0 D. 5
Câu 5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “125 dm2 = …… m2 …… dm2” là:
A. 1 m2 25 dm2 C. 10 m2 25 dm2 B. 12 m2 5 dm2D. 12 m2 50 dm2.
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 40m. Nếu người ta thêm 2 m vào chiều dài và giảm
2mở chiều rộng của hình chữ nhật đó thì chu vi của hình sẽ:
A. Tăng thêm 4 m C. Giảm 4m B. Tăng thêm 8 mD. Không thay đổi.

pdf 3 trang Mạnh Đạt 22/01/2024 1740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Đề số 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2022_2023_de_so_14.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Đề số 14

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 4 ĐỀ SỐ 14 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1. Phép tính thích hợp để điền vào chỗ chấm của biểu thức: 360 18 12 360 18 360 12 A. + B. C. D. : Câu 2. Trong hình bên cặp cạnh nào song song với nhau? A. AB và AD B. AD và DC C. AB và BC D. AB và DC Câu 3. Số dư trong phép tính 2400 : 500 là: A. 4 B. 40 C. 400 D. 0 Câu 4. Cho biểu thức : 10 10. Số cần điền vào ô trống là: A. 10 B. 1 C. 0 D. 5 Câu 5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “125 dm2 = m2 dm2” là: A. 1 m2 25 dm2 B. 12 m2 5 dm2 C. 10 m2 25 dm2 D. 12 m2 50 dm2. Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 40m. Nếu người ta thêm 2 m vào chiều dài và giảm 2m ở chiều rộng của hình chữ nhật đó thì chu vi của hình sẽ: A. Tăng thêm 4 m B. Tăng thêm 8 m C. Giảm 4m D. Không thay đổi. Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
  2. a) 1076 204 b) 196168 : 217 Bài 2. Tính bằng hai cách: (2 điểm) a) 15 24 :6 b) 72: 9 8 Cách 1: Cách 1: Cách 2: Cách 2: Bài 3. Để lát một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng là 5 m, người ta đã dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là 20 cm. Tính số viên gạch cần để lát kín nền phòng học đó? (3 điểm) Bài giải Bài 4. Tính nhanh (1 điểm) 19 40 59 19 19