Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 1 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

A. cạnh AD B. cạnh DC C. cạnh CB D. cạnh AB

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.

B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.

C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.

D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm B. 125 cm C. 192 cm D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút B. 58 phút C. 43 phút D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

docx 10 trang Mạnh Đạt 25/05/2024 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_son.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào? A. cạnh ADB. cạnh DC C. cạnh CBD. cạnh AB Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây? A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ. B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng. C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh. D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh. Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 384 cm B. 125 cmC. 192 cmD. 128 cm 1 Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là: 4 A. 29 phútB. 58 phútC. 43 phút D. 48 phút Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống
  2. 1 5 17 2 4 8 13 13 7 3 A. B. C. D. 10 8 4 8 Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền? A. 26 000 đồngB. 52 000 đồngC. 104 000 đồngD. 156 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 248 536 × 18 394 635 : 27 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 673 × 14 + 327 × 14 11 8 7 5 × × × = 4 14 11 3 = = = = = Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)
  3. a) Tháng là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: triệu đồng. c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng. d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết triệu đồng. Bài 4. Tính (2 điểm) 34 3 3 14 × = + = 15 17 16 32 3 6 9 2 : = – = 19 57 21 7 Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều 5 rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg 8 thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (1.5 điểm) Bài giải
  4. Bài 6. Tính (0.5 điểm) 178 270 156 179 270 114
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D C A D Câu 1. Đáp án đúng là: B Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. Cạnh AB song song với cạnh DC Câu 2. Đáp án đúng là: C Bạn Hoa gặp 2 cái đèn. Vậy có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh Bạn Hoa có thể gặp đèn xanh. Vậy đáp án A sai. Bạn hoa có thể gặp đèn vàng. Vậy đáp án B sai Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh, tổng là 2 lần. Vậy đáp án C đúng. Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh, tổng là 4 lần. Vậy đáp án D sai. Câu 3. Đáp án đúng là: D
  6. Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm) Đáp số: 128 cm Câu 4. Đáp án đúng là: C 1 1 Đổi: giờ = 60 phút = 15 phút 4 4 Ta có: 1 giờ + 14 phút × 2 4 = 15 phút + 28 phút = 43 phút Câu 5. Đáp án đúng là: A Ta có: 1 5 17 2 4 8 5 17 1 4 8 2 5 17 4 4 8 8 5 13 4 8 13 5 : 8 4 13 4 8 5
  7. 13 10 13 Vậy phân số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 10 Câu 6. Đáp án đúng là: D Bác thợ xây mua 1 chiếc mũi khoan hết số tiền là: 104 000 : 4 = 26 000 (đồng) Bác thợ xây mua 6 chiếc mũi khoan hết số tiền là: 26 000 × 6 = 156 000 (đồng) Đáp số: 156 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. 248 536 394 635 27 18 27 14 616 1 988 288 124 2 485 36 108 4 473 648 16 6 16 2 43 27 165 162 3 Bài 2. 673 × 14 + 327 × 14 11 8 7 5 × × × = 14 × (673 + 327) 4 14 11 3 = 14 × 1 000
  8. = 14 000 11 4 7 5 4 7 11 3 11 4 7 5 4 7 11 3 11 7 5 7 11 3 11 7 5 7 11 3 5 3 Bài 3. a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng. 2 c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng. 9 d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng. Giải thích a) So sánh số tiền tiêu trong 6 tháng: 4 < 6 < 7 < 8.
  9. Vậy số tiền tiêu ít nhất trong một tháng là: 4 triệu. Vậy tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 4 + 6 + 7 + 4 + 7 + 8 = 36 (triệu) Đáp số: 36 triệu đồng c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm số phần trong tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng là: 2 8 : 36 = 9 d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết số tiền là: 36 : 6 = 6 (triệu) Đáp số: 6 triệu Bài 4. 34 3 2 1 2 1 2 3 14 3 7 3 7 10 5 15 17 5 1 5 1 5 16 32 16 16 16 16 8 3 6 3 57 1 3 1 3 3 9 2 9:3 2 3 2 3 2 1 : 19 57 19 6 1 2 1 2 2 21 7 21:3 7 7 7 7 7 Bài 5. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 5 160 100 (m) 8 Diện tích thửa ruộng là:
  10. 160 × 100 = 16 000 (m2) Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 7 70:100 (kg) 10 Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 7 16 000 11 200 (kg) 10 Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc Bài 6. 178 270 156 179 270 114 178 270 270 114 179 270 114 178 1 270 114 179 270 114 179 270 114 179 270 114 = 1