Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 2 (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?
A. cạnh AD B. cạnh DC C. cạnh CB D. cạnh AB
Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?
A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.
B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.
C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.
D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.
Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 384 cm B. 125 cm C. 192 cm D. 128 cm
Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là:
A. 29 phút B. 58 phút C. 43 phút D. 48 phút
Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_son.docx
Nội dung text: Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 2 (Có đáp án)
- PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong các số: 2 945, 4 380, 48 589, 173 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: A. 2 945B. 4 380C. 48 589D. 173 250 Câu 2. Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả 3 682 con cá giống, lần thứ hai đã thả 2 563 con cá giống vào ao. Em hãy ước lượng khoảng mấy nghìn con cá giống đã được thả vào ao sau hai lần như thế? A. 4 000 conB. 5 000 conC. 6 000 conD. 7 000 con 5 Câu 3. Đã tô màu hình nào dưới đây? 8 A. B. C. D. Câu 4. Cứ 96 que diêm thì bạn Việt xếp được 12 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy? A. 8B. 7C. 10 D. 6 9 12 3 8 6 5 Câu 5. Trong các phân số , , , , , có bao nhiêu phân số bằng nhau? 15 20 5 6 10 3
- A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 6. Góc đỉnh A; cạnh AC, AH là góc gì? A. góc vuôngB. góc nhọnC. góc tùD. góc bẹt II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) a) 2 cuốn sách 178 trang. • 1 cuốn sách như vậy có trang. • 6 cuốn sách như vậy có trang. • 10 cuốn sách như vậy có trang. b) 4 tạ 3 kg = kg 2 giờ 16 phút = phút 2 1 m 22 dm = cm thế kỉ 45 năm = năm 4 2 Bài 2. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 248 937 × 21 42 912 : 32 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
- 22 × 328 + 672 × 22 4 1 5 2 = 9 6 9 = = = = = Bài 4. Một buổi tối, gia đình Dũng đi tập thể dục và sử dụng đồng hồ đếm bước chân. Dãy số sau là số bước chân của mỗi thành viên trong gia đình Dũng: 4 379 bước, 7 190 bước, 5 538 bước, 6 309 bước Điền số thích hợp và chỗ chấm. (1 điểm) a) Gia đình Dũng có thành viên đi bộ. b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với bước. c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với bước. d) Trung bình mỗi thành viên đi được bước. Bài 5. Tính (1,5 điểm) 5 3 2 73 22 11 : 16 4 8 24 6 8 = = = = Bài 6. (1,5 điểm) Khi thu hoạch táo, bác Minh đựng táo vừa đủ trong 13 cái thùng. Tổng cân nặng của các thùng táo là 1 365 kg. a) Hỏi 6 thùng táo đựng được bao nhiêu kg táo? 1 b) Bác Minh dùng số táo thu được để biếu người thân, còn lại đem bán. Biết rằng 39 mỗi ki-lô-gam táo có giá 35 000 đồng. Hỏi bác Minh đã thu được số tiền bao nhiêu? Bài giải
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D D B C B Câu 1. Đáp án đúng là: D Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8. Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0, 5. Vậy số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
- Vậy số chia hết cho 3 và 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9. Số chia hết cho 2, 5, 3 và 9 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9. Vậy số 173 250 có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số là: 18 chia hết cho 9. Vậy số 173 250 là số cần tìm. Câu 2. Đáp án đúng là: D - Làm tròn số cá thả lần 1: Số 3 682 có chữ số hàng trăm là 6 nên ta làm tròn thành: 4 000. - Làm tròn số cá thả lần 2: Số 2 563 có chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn thành: 3 000 Vậy ước lượng số cá giống được thả vào ao sau 2 lần thả là: 4 000 + 3 000 = 7 000 (con) Đáp số: 7 000 con Câu 3. Đáp án đúng là: D - Đáp án A: Hình chia thành 8 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 4 4 1 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án A sai 8 2 - Đáp án B: Hình chia thành 9 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án B sai 9 - Đáp án C:
- Hình chia thành 6 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án C sai 6 - Đáp án D: Hình chia thành 8 phần bằng nhau Số phần đã tô màu là: 5 5 Vậy đã tô màu: hình. Đáp án D đúng 8 Câu 4. Đáp án đúng là: B Để xếp một con cá cần số que diêm là: 96 : 12 = 8 (que) 56 que diêm xếp được số cá là: 56 : 8 = 7 (con) Đáp số: 7 con cá Câu 5. Đáp án đúng là: C Ta có: 9 9:3 3 12 12: 4 3 3 8 8: 2 4 6 6: 2 3 ; ; ; ; ; 15 15:3 5 20 20: 4 5 5 6 6: 2 3 10 10: 2 5 5 3 9 12 3 6 Vậy các phân số bằng nhau là: , , , 15 20 5 10 9 12 3 8 6 5 Vậy trong các phân số , , , , , có 4 phân số bằng nhau. 15 20 5 6 10 3
- Câu 6. Đáp án đúng là: B Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. Góc nhọn bé hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông. Góc bẹt bằng hai góc vuông. Dùng thước e-ke hoặc thước đo độ ta kiểm tra được góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn. Vậy góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn. II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. a) 2 cuốn sách 178 trang. • 1 cuốn sách như vậy có 89 trang. • 6 cuốn sách như vậy có 534 trang. • 10 cuốn sách như vậy có 890 trang. Giải thích: 1 cuốn sách như vậy có số trang là: 178 : 2 = 89 (trang) 6 cuốn sách như vậy có số trang là: 89 × 6 = 534 (trang) 10 cuốn sách như vậy có số trang là: 89 × 10 = 890 (trang) b) 4 tạ 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 136 phút Giải thích: Giải thích: 4 tạ 3 kg = 400 kg + 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 2 × 60 phút + 16 phút
- = 120 phút + 16 phút = 136 phút 2 1 m 22 dm = 270 cm thế kỉ 45 năm = 95 năm 4 2 Giải thích: Giải thích: 2 2 1 1 m 22 dm = 100 cm + 22 × 10 cm thế kỉ 45 năm = 100 năm + 45 năm 4 4 2 2 = 50 cm + 220 cm = 50 năm + 45 năm = 270 cm = 95 năm Bài 2. 248 937 42 912 32 21 32 1 341 248 937 10 9 4 978 74 9 6 5 227 677 1 31 1 28 32 32 0 Bài 3. 22 × 328 + 672 × 22 4 1 5 2 = 22 × (328 + 672) 9 6 9 = 22 × 1 000 4 5 1 2 = 22 000 9 9 6 1 1 2 6 1 3 6
- 3 6 1 1 6 6 18 1 6 6 17 6 Bài 4. a) Gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ. b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với 7 190 bước. c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với 4 379 bước. d) Trung bình mỗi thành viên đi được 5 854 bước. Giải thích a) Dãy số gồm có 4 số. Vậy gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ. b) So sánh các số trong dãy số: 4 379, 7 190, 5 538, 6 309 Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 4 379, 5 538, 6 309, 7 190. Vậy số lớn nhất là: 7 190 là số bước chân của bố. c) Số nhỏ nhất là: 4 379 là số bước chân của chị. d) Trung bình mỗi thành viên đi được số bước chân là: (4 379 + 5 538 + 6 309 + 7 190) : 4 = 5 854 (bước chân) Bài 5. 5 3 2 73 22 11 : 16 4 8 24 6 8 5 3 1 73 22 8 = 16 4 4 24 6 11 5 3 73 2 4 16 16 24 3 1
- 5 3 73 8 16 24 3 8 1 73 8 8 16 2 24 3 8 73 64 24 24 9 3 24 8 Bài 6. Bài giải a) Mỗi thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là: 1 365 : 13 = 105 (kg) 6 thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là: 105 × 6 = 630 (kg) Đáo số: 630 kg táo b) Số táo bác Minh biếu người dân là: 1 1 365 × = 35 (kg) 39 Số táo bác Minh đem bán là: 1 365 – 35 = 1 330 (kg) Bác Minh thu được số tiền bán táo là: 35 000 × 1 330 = 46 550 000 (đồng) Đáp số: 46 550 000 đồng