Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 3 (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là:
A. B. C. D.
Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là:
A. 3 B. 3 000 C. D.
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. B. C. D.
Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình
Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số bắp cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là:
A. 50 cây B. 205 cây C. 250 cây D. 260 cây
Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, cô dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là:
A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_son.docx
Nội dung text: Đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Đề số 3 (Có đáp án)
- PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là: 3 10 5 5 A. B. C. D. 7 7 7 14 Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: 1000 3 A. 3B. 3 000 C. D. 3 1 000 Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 5 19 51 2 13 23 5 A. B. 2 C. D. : 6 12 14 7 6 21 7 Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hìnhD. 6 hình
- 5 Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số 6 bắp cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là: A. 50 cây B. 205 cây C. 250 câyD. 260 cây 2 Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, 5 7 cô dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là: 8 A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 349 201 × 19 392 448 : 48 Bài 2. Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) 1 9 500 × = 150 + = 5 25 21 5 5 – = : = 320 000 32 16 8 Bài 3. Số? (1 điểm) 9 3 tạ 30 kg = kg m2 30 dm2 = dm2 20 4 3 3 phút 25 giây = giây thế kỉ 15 năm = năm 5 2 Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thời gian tự học tại nhà của bạn Vân:
- Quan sát biểu đồ trên và điền phân số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm) Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng . thời gian tự học trong ngày thứ 5. Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân. Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. (2 điểm) 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 1 1 160 000 = 20 80 = = = = = Bài 6. Người ta muốn làm hàng rào quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều 2 dài 18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mỗi mét hàng rào tốn 40 000 đồng. 3 Hỏi cần số tiền bao nhiêu để làm hàng rào? (1 điểm) Bài giải
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D C B A D Câu 1 Đáp án đúng là: B Hình thứ nhất chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 7. Vậy hình thứ 7 nhất đã tô màu hình 7 Hình thứ hai chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 3. Vậy hình thứ hai 3 đã tô màu hình. 7 Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên (gồm hình thứ nhất và hình thứ 7 3 10 hai) là: 7 7 7
- Câu 2. Đáp án đúng là: D Trong số 348 245 691 có: - Giá trị của chữ số 6 là: 600 - Giá trị của chữ số 2 là: 200 000. Vậy giá trị chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: 3 600 : 200 000 = 1 000 Câu 3. Đáp án đúng là: C Ta có: 5 19 5 2 19 10 19 29 . Ta có: 29 > 12 nên phép tính có kết quả 6 12 6 2 12 12 12 12 lớn hơn 1 51 51 2 14 51 28 23 2 . Ta có: 23 > 14 nên phép tính có kết quả lớn 14 14 1 14 14 14 14 hơn 1. 2 13 1 13 1 13 13 . Ta có: 13 15 nên phép tính có kết lớn hơn 1. 21 7 21 5 3 5 15 2 13 Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 7 6 Câu 4. Đáp án đúng là: B Hình bên dưới có 4 hình bình hành. Gồm: (1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 3), (3 + 4)
- Câu 5. Đáp án đúng là: A Số bắp cải nhà Lan đã thu hoạch là: 5 300 × = 250 (cây) 6 Số bắp cải còn lại trong vườn là: 300 – 250 = 50 (cây) Đáp số: 50 cây Câu 6. Đáp án đúng là: D Số tiền cô Hà dùng mua váy là: 2 800 000 × = 320 000 (đồng) 5 Số tiền cô Hà còn lại sau khi mua váy là: 800 000 – 320 000 = 480 000 (đồng) Giá tiền đôi giày cô Hà mua là: 7 480 000 × = 420 000 (đồng) 8 Đáp số: 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1.
- 349 201 392 448 48 19 384 8 176 3142 809 8 4 3 492 01 4 8 6 634 819 3 64 3 36 288 288 0 Bài 2. 4 1 9 3 + = 500 × = 150 25 5 25 10 Giải thích: Giải thích: 1 9 500 × = 150 5 25 = 150 : 500 9 1 150 = 25 5 500 9 1 5 150:50 25 5 5 500:50 9 5 3 25 25 10 4 3 Vậy số cần điền là: 25 10 4 Vậy số cần điền là: 25 21 11 5 5 – = 200 000 : = 320 000 32 32 16 8 Giải thích: Giải thích:
- 21 5 5 : 320 000 32 16 8 21 5 5 320 000 32 16 8 21 5 2 40 000 5 32 16 2 = 200 000 21 10 Vậy số cần điền là: 200 000 32 32 11 32 11 Vậy số cần điền là: 32 Bài 3. 9 3 tạ 30 kg = 75 kg m2 30 dm2 = 105 dm2 20 4 Giải thích: Giải thích: 9 9 3 3 tạ 30 kg = 100 kg + 30 kg m2 30 dm2 = 100 dm2 + 30 dm2 20 20 4 4 2 2 = 45 kg + 30 kg = 75 dm + 30 dm 2 = 75 kg = 105 dm Vậy số cần điền là: 75 Vậy số cần điền là: 105 3 3 phút 25 giây = 61 giây thế kỉ 15 năm = 165 năm 5 2 Giải thích: Giải thích: 3 3 3 3 thế kỉ 15năm = 100 năm + 15 phút 25 giây = 60 giây + 25 giây 2 2 5 5 năm = 36 giây + 25 giây
- = 61 giây = 150 năm + 15 năm Vậy số cần điền là: 61 = 165 năm Vậy số cần điền là: 165 Bài 4. 1 Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng thời gian tự học trong ngày thứ 5. 3 5 Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của 37 Vân. Giải thích: Thời gian tự học ngày chủ nhật bằng số thời gian tự học ngày thứ 5 là: 1 40 : 120 = 3 Thời gian tự học cả tuần là: 45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút) Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm số phần thời gian tự học trong cả tuần của Vân là: 5 75 : 555 = 37
- Bài 5. 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 1 1 160 000 = 82 × (3 294 – 295 + 1) 20 80 = 82 × (3 294 + 1 – 295) 1 4 1 160 000 = 82 × (3 295 – 295) 20 4 80 = 82 × 3 000 4 1 160 000 80 80 = 246 000 5 160 000 80 1 160 000 16 = 10 000 Bài 6. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 2 18 × = 12 (m) 3 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (18 + 12) × 2 = 60 (m) Cần số tiền để làm hàng rào là: 40 000 × 60 = 2 400 000 (đồng) Đáp số: 2 400 000 đồng