Hướng dẫn cách giải toán trung bình cộng Lớp 4

1. Lý thuyết và phương pháp giải 
a. Quy tắc giải 
Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết 
quả chia cho số các số hạng. 
Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28 
Hướng dẫn: 
Tổng của các chữ số là: 6 + 9 + 13 + 28 = 56 
Số các số hạng là: 4 
Trung bình cộng của 4 số đã cho là: 56 : 4 = 14 
b. Phương pháp giải toán trung bình cộng 
Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán 
Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được 
Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong bài toán 
Bước 4: Kết luận
pdf 5 trang Trà Giang 25/04/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn cách giải toán trung bình cộng Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_cach_giai_toan_trung_binh_cong_lop_4.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn cách giải toán trung bình cộng Lớp 4

  1. TÀI LIỆU TOÁN 4 1. Lý thuyết và phương pháp giải a. Quy tắc giải Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết quả chia cho số các số hạng. Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28 Hướng dẫn: Tổng của các chữ số là: 6 + 9 + 13 + 28 = 56 Số các số hạng là: 4 Trung bình cộng của 4 số đã cho là: 56 : 4 = 14 b. Phương pháp giải toán trung bình cộng Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong bài toán Bước 4: Kết luận Ví dụ: Trường TH Đoàn Thị Điểm có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Hướng dẫn: Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là 3 1
  2. TÀI LIỆU TOÁN 4 Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: 17 + 13 + 15 = 45 (cây) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây: 45 : 3 = 15 (cây) c. Giải toán trung bình cộng bằng phương pháp “giả thiết tạm” Phương pháp giả thiết tạm là cách thường dùng khi giải toán trung bình cộng lớp 4. Ngoài việc áp dụng các quy tắc cơ bản khi tìm số trung bình cộng ta cần đặt các giả thiết tạm thời để bài toán trở nên đơn giản hơn. Ví dụ: Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh. Hướng dẫn: Cách 1: Phương pháp giả thiết tạm Nếu chuyển 2 học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì số học sinh mỗi lớp bằng nhau (hay trung bình số học sinh của hai lớp không thay đổi) Số học sinh của lớp 4A hay số học sinh mỗi lớp lớp là: 48 + 2 = 50 (học sinh) Số học sinh lớp 4B là: 50 + 2 = 52 (học sinh) Đáp số: Lớp 4B có 52 (học sinh) Cách 2: Nếu trung bình số học sinh của hai lớp tăng thêm 2 học sinh thì số học sinh của hai lớp tăng thêm: 2 x 2 = 4 (học sinh). Nếu lớp 4A có thêm 4 học sinh thì trung bình số học sinh của hai lớp tăng thêm 2 học sinh và bằng số học sinh của lớp 4B (bằng luôn số học sinh lớp 4A lúc đó). Số học sinh lớp 4B là: 48 + 4 = 52 (học sinh) Đáp số: Lớp 4B có 52 (học sinh) 2
  3. TÀI LIỆU TOÁN 4 2. Bài tập mẫu minh hoạ và lời giải chi tiết Bài 1: Xe thứ nhất trở được 45 tấn hàng, xe thứ hai trở được 53 tấn hàng, xe thứ ba trở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 5 tấn. Hỏi xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng. Hướng dẫn: Muốn biết xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng, ta cần tìm trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được. -Trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được là: (45 + 53) : 2 = 49 (tấn) -Xe thứ ba trở được số tấn hàng là: 49 + 5 = 54 (tấn) Đáp số: 54 (tấn) Bài 2: Có hai thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 38 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa 40 lít dầu. Tính số lít dầu của thùng thứ hai. Hướng dẫn: Bài này không yêu cầu chúng ta đi tìm trung bình cộng mà yêu cầu đi tìm số lít dầu ở thùng thứ hai. Vậy bước đầu tiên chúng ta cần tính tổng số lít dầu của cả hai thùng. -Tổng số lít dầu ở cả hai thùng là: 38 x 2 = 76 (lít) -Số lít dầu của thùng thứ hai là: 76 – 40 = 36 (lít) Đáp số: 36 (lít) Chú ý: Tổng các số = Trung bình cộng x Số số hạng. 3
  4. TÀI LIỆU TOÁN 4 Bài 3: Tìm trung bình cộng của các số sau 1. 1, 3, 5, 7, 9 2. 0, 2, 4, 6, 8, 10 Hướng dẫn: 1. Trung bình cộng của 5 số là: (1 + 3 + 5 + 7 + 9) : 5 = 5 1. Trung bình cộng của 6 số là: (0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10) : 6 = 5 Chú ý: Từ ví dụ trên ta thấy trung bình cộng của dãy cách đều bằng: + Số ở chính giữa nếu dãy có số số hạng là lẻ. + Trung bình cộng 2 số ở giữa nếu dãy có số số hạng là chẵn. + Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2 Bài 4: Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng bằng 2011 Hướng dẫn: Dựa vào chú ý ở trên ta dễ dàng xác định được bài toán gồm trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp. Do đó trung bình cộng của 5 số này là số chính giữa. – Vậy số thứ 3 (số chính giữa trong 5 số) là: 2011 – Số thứ 2 là: 2011 – 2 = 2009 – Số thứ nhất là: 2009 – 2 = 2007 – Số thứ 4 là: 2011 + 2 = 2013 – Số thứ 5 là: 2013 + 2 = 2015 4
  5. TÀI LIỆU TOÁN 4 Bài 5: Biết tuổi trung bình của 30 học sinh trong một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô và 30 học sinh sẽ là 10 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn: Tổng số tuổi của 30 học sinh là: 9 x 30 = 270 (tuổi) Số người có trong lớp: 30 + 1 = 31 (người) Tổng số tuổi của 31 người là: 10 X 31 = 310 (tuổi) Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: 310 – 270 = 40 (tuổi) Đáp số: 40 (tuổi) 5