Lý thuyết và bài tập Toán Lớp 4
Dạng 4. So sánh các số trong phạm vi 100 000
Phương pháp giải: Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1. Hai số có số chữ số khác nhau. Thì số nào có nhiều chức số hơn thì số
ấy lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì số ấy bé hơn.
Ví dụ: Trong hai số 128 349 và số 76 504 thì số 128 349 có nhiều chữ số hơn nên
128 349 > 76 504
- Trường hợp 2. Khi chia số có chữ số bằng nhau: so sánh theo từng hàng tương ứng từ
trái sang phải của mỗi số, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. (Nếu hai số có tất cả
các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau)
Ví dụ: So sánh số 125 387 và 125 307
- Hai số này có chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 1, hàng chục
nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 5, hàng trăm đều bằng 3. Đến hàng chục có
8 > 0 , vậy 125 378 >125 387 hay 125 307 <125 387
Phương pháp giải: Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1. Hai số có số chữ số khác nhau. Thì số nào có nhiều chức số hơn thì số
ấy lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì số ấy bé hơn.
Ví dụ: Trong hai số 128 349 và số 76 504 thì số 128 349 có nhiều chữ số hơn nên
128 349 > 76 504
- Trường hợp 2. Khi chia số có chữ số bằng nhau: so sánh theo từng hàng tương ứng từ
trái sang phải của mỗi số, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. (Nếu hai số có tất cả
các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau)
Ví dụ: So sánh số 125 387 và 125 307
- Hai số này có chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 1, hàng chục
nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 5, hàng trăm đều bằng 3. Đến hàng chục có
8 > 0 , vậy 125 378 >125 387 hay 125 307 <125 387
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ly_thuyet_va_bai_tap_toan_lop_4.pdf
Nội dung text: Lý thuyết và bài tập Toán Lớp 4
- CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG BÀI 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT - Ôn tập cách đọc, viết số, phân tích cấu tạo số đến 100 000 - Các hàng đã học bao gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn - Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân chia - So sánh các số nằm trong phạm vi 100 000 II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Ôn tập cách đọc, viết số đến 100000 Phương pháp giải: Khi đọc, viết các số tự nhiên, ta đọc, viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp 1A. Viết theo mẫu Chục Đơn Viết số Nghìn Trăm Chục Đọc số nghìn vị 54 216 5 4 2 1 6 Năm mươi tư nghìn hai trăm mười sáu Ba mươi bảy nghìn tám trăm linh tư 94 023 4 7 9 8 5 1B. Viết theo mẫu Chục Đơn Viết số Nghìn Trăm Chục Đọc số nghìn vị Tám mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi 87 362 8 7 3 6 2 hai 40 567 2 3 1 0 4
- Hai mươi lăm nghìn một trăm linh tám Dạng 2. Viết một số thành tổng giá trị các hàng của số đó (theo mẫu) Phương pháp giải: Bước 1. Chỉ ra giá trị của mỗi hàng trong số đó Bước 2. Viết số đã cho thành tổng giá trị các hàng 2A. Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu Mẫu: 4 638= 4000 + 600 ++ 30 8 a) 6 327 b) 8 045 c) 3 481 2B. Viết theo mẫu Mẫu: 2 000+ 800 + 60 += 5 2 865 a) 4 000+ 600 ++ 90 1 b) 6 000++ 80 5; c) 3 000+ 7 Dạng 3. Tìm số liền trước, số liền sau của một số trong phạm vị 100 000 Phương pháp giải: - Để tìm số liền sau của một số tự nhiên, ta lấy số đó cộng thêm 1; - Để tìm số liền trước của một số tự nhiên, ta lấy số đó trừ đi 1. Lưu ý: Số 0 không có số liền trước. 3A. a) Tìm số liền trước của số 89 025 ; b) Tìm số liền sau của số 89 025 . 3B. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số liền trước của số 23 345 là số 23 346 b) Số liền sau của số 47 589 là số 47 590 Dạng 4. So sánh các số trong phạm vi 100 000 Phương pháp giải: Xét hai trường hợp: - Trường hợp 1. Hai số có số chữ số khác nhau. Thì số nào có nhiều chức số hơn thì số ấy lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì số ấy bé hơn. Ví dụ: Trong hai số 128 349 và số 76 504 thì số 128 349 có nhiều chữ số hơn nên 128 349> 76 504 - Trường hợp 2. Khi chia số có chữ số bằng nhau: so sánh theo từng hàng tương ứng từ trái sang phải của mỗi số, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. (Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau) Ví dụ: So sánh số 125 387 và 125 307 - Hai số này có chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 1, hàng chục
- nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 5, hàng trăm đều bằng 3. Đến hàng chục có 80> , vậy 125 378> 125 387 hay 125 307 ; 35 560 b) 48 173= 48 137 c) 56 123 15 889 b)100a 7 =10 087 6B. Tìm a , biết 89 562<< 89a 62 89 762 7A. Tìm số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số. 7B. Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số khác nhau. Dạng 5. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000 Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính 8A. Đặt tính rồi tính a) 6 235+ 20 657 b) 25 324× 3 8B. Đặt tính rồi tính a) 72 304− 25 475 b) 15 035 : 5 Dạng 6. Tính giá trị biểu thức Phương pháp giải: - Nếu biểu thức chỉ bao gồm phép tính cộng và trừ, (hoặc nhân và chia) thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải - Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau 9A. Tính giá trị của biểu thức: a) 35 000+− 40 000 20 000 b)12 000× 5 – 25 000; 9B. a) (2 000+ 8 000) : 4 b) 9 000− 7 000 : 2 Dạng 7. Tìm thành phần chưa biết của phép tính Phương pháp giải:
- Bước 1. Xác định tên gọi của thành phần chưa biết trong phép tính (số hàng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia) Bước 2. Viết phép toán tìm thành phần chưa biết và tính kết quả 10A. Tìm x a) x −=912 4 528 b) x +=5 467 11 908 10B. Tìm a) y : 6= 8 456 − 567 ; b) 8×=y 12 920 + 936 Dạng 8. Giải bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính Phương pháp giải: Bước 1. Tìm dữ kiện bài toán đã cho; Bước 2. Tìm vấn đề bài toán hỏi; Bước 3. Dựa vào dữ kiện bài toán để tìm mối liên hệ giữa các đại lượng và tìm ra lời giải. 11A. Lan mua 5 quyển vở, giá tiền mỗi quyển vở là 6 500 đồng. Lan đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cố bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền? 11B. Một cửa hàng có 21 924 quyển vở. Người ta đã bán đi 7 308 quyển vở. Số vở còn lại đóng vào các túi, mỗi túi đựng được 6 quyển vở. Hỏi số vở còn lại xếp được bao nhiêu túi? Dạng 9. Chu vi của một hình Phương pháp giải: Muốn tìm chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của nó. Chu vi hình vuông có cạnh a là: a × 4 . Chu vi hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: (ab+×) 2 12A. Tính chu vi của các hình sau: 12B. Tính chu vi của các hình sau
- III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN 8.Đặt tính rồi tính a) 47× 23; b) 163× 25 ; c) 2014× 16 ; 9. Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống a)34×= 11 473 ; b) 53×= 11 583 c) 84×= 11 924 d) 95×= 11 945 10. Tìm y biết a) y :11= 58; b) 142+=y 57 × 11. 11. Tính giá trị của biểu thức 32×+ 11 46 × 21. 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 43×−× 48 37 43 b) 165×+ 36 165 × 64 13. Mẹ Nam mua 18kg gạo tẻ, loại 5200 đồng một kg và mua 11kg gạo nếp loại 8500 đồng một ki-lô-gam. Hỏi mẹ Nam mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền? 14*. Khi nhân một số với 25, bạn Hà đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên được kết quả là 252. Hãy tìm tích đúng.
- BÀI 15. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT Khi nhân với số có 3 chữ số ta thực hiện các bước tương tự như nhân với số có hai chữ số. Lưu ý: - Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột ( so với tích riêng thứ nhất ). - Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột ( so với tích riêng thứ nhất ). II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Dạng đặt tính rồi tính Phương pháp giải: Ta thực hiện đặt tính rồi tính theo thứ tự như trong phần I. 1A. Đặt tính rồi tính a)325× 143; b) 185× 103 ; c) 1245× 216 . 1B. Đặt tính rồi tính a) 214× 153; b) 242× 107 ; c) 2385× 146 . Dạng 2. Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết Phương pháp giải: Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự trong biểu thứC. Ghi nhớ cách tìm số bị chia, số chia, số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ 2A. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Giá trị của biểu thức 4600−× 43 102 là: A. 464 814 ; B. 214; C. 241; D.5 430 2B. Tính giá trị của biểu thức 432+× 145 a với a =121 3A. Tìm x biết a) x :105= 542; b) x −=×3 214 34 103 3B. Điền số vào chỗ chấm cho phù hợp a) : 102= 348 ; b) :123= 45 . 4A. Tính bằng cách thuận tiện nhất a)125×× 437 8 b) 634×− 89 634 × 79 4B. Tính bằng cách thuận tiện nhất
- a) 25× 415 ×× 4 200 b) 856×+ 49 856 × 51 Dạng 3. Vận dụng trong giải toán Phương pháp giải: Bước 1.Xác định yêu cầu bài toán. Bước 2. Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho với yêu cầu của đề bài. Bước 3. Thực hiện các bước giải tìm kết quả. 5A. Một mảnh đất hình vuông có độ dài cạnh là 205m. Diện tích của mảnh đất đó là: A.820m2 ; B. 42 025m2 ; C. 42 502m2 ; D. 40 205m2 . 5B. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 180m và chiều rộng 150m . Diện tích của mảnh đất đó là: A. 25000m2 ; B. 26000m2 ; C. 27000m2 ; D. 28000m2 . 6A. Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi 346m , biết chiều dài hơn chiều rộng 37m .Vậy diện tích của sân vận động đó là bao nhiêu m2 . 6B. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 260m , biết chiều rộng kém chiều dài 32m . Vậy diện tích của mảnh đất đó là bao nhiêu m2 . 7A. Trung bình mỗi người ăn hết 350g gạo trong một ngày. Hỏi đội công nhân cần bao nhiêu ki-lô-gam gạo cho 102 người ăn trong 10 ngày? 7B. Một trường mầm non dự định dán tranh tường cho 25 phòng học, mỗi phòng học dán 12 tranh. Giá mỗi bức tranh là 45000 đồng. Hỏi nhà trường cần trả bao nhiêu tiền để dán đủ số tranh đó? III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN. 8. Đặt tính rồi tính a) 437× 204; b) 163× 28 ; c) 204× 126 . 9. Giá trị của biểu thức 645+× 203 125 là: A. 26 200 ; B.106 000 ; C. 26 020 ; D. 25 375. 10. Tìm y biết a) y :115= 342 ; b) y : 214= 103.
- 11. Một cửa hàng, buổi sáng bán được 134 kg gạo tẻ và 106 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu tiền? Biết rằng giá 1kg gạo tẻ là 6 500 đồng và giá 1kg gạo nếp là 8 500 đồng. 12*. Tính nhanh a) 423× 101; b) 365×−× 167 365 7 13. So sánh: abc abc ×154 và 154 154× abc ( abc,, là các chữ số ).
- BÀI 16. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT - Chia một tổng cho một số. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả lại với nhau. Ví dụ: (45+ 40) : 5 = 45 : 5 + 40 : 5 =+= 9 8 17 . - Chia cho số có một chữ số. Chia theo thứ tự từ trái sang phải như khi thực hiện phép chia trong phạm vi 100 000 cho số có một chữ số. Trường hợp phép chia có dư thì: số dư < số chiA. II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1.Tính bằng 2 cách , đặt tính rồi tính Phương pháp giải: Ta thực hiện đặt tính rồi tính theo thứ tự như trong phần I. 1A. Tính bằng 2 cách a)(120+ 606) : 6 ; b) (1809− 927) : 9 1B. Tính bằng 2 cách a)(125+ 460) : 5 b) 1 808 :8+ 9 240 :8. 2A. Đặt tính rồi tính a) 43 665 : 5 ; b) 76408 :8 ; c) 675352 : 7. 2B. Đặt tính rồi tính a)543 648 : 4; b) 177 402 : 6 ; c) 175 357 : 9. Dạng 2. Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết Phương pháp giải: Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong biểu thứC. Cách tìm thừa số chưa biết. 3A. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
- = = a)54 921: 5 10 984 b) 180 909 : 9 20 101 c) 345+= 321 : 5 127 d) 450 : 5−= 320 450 − 320 : 5 ( ) ( ) 3B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. = = a)64 921: 6 10 985 b) 12 606 : 6 2 101 c) 340−=− 124 : 4 340 : 4 124 : 4 d) 150 : 5+= 120 150 + 120 : 5 ( ) ( ) 4A. Tìm x : a) x ×=9 244 026 ; b) 5×=x 6532 + 7648 . 4B. Tìm y a) y ×=6 120 360 ; b) 9×=y 4 653 − 1 809. Dạng 3. Vận dụng trong giải toán Phương pháp giải: Vận dụng phép chia một tổng cho 1 số, cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu để giải toán. 1 5A. Một cửa hàng nhập về 8 214 quyển vở. Cửa hàng đã bán được số quyển vở . Cửa hàng 6 đã bán được: A.1 369 quyển; B. 1 269 quyển; C.1 396 quyển; D. 8 208 quyển. 1 5B. Một công ty làm được 354 625 sản phẩm. Công ty đó đã sản xuất được số sản phẩm. 5 Công ty đó còn lại: A.70 925sản phẩm; B. 283 700 sản phẩm; C.70 952 sản phẩm; D. 283 007 sản phẩm. 6A. Tổng hai số là 4 567 , hiệu hai số là 879 . Tìm số lớn? 6B. Tổng hai số là 23 568 , hiệu hai số là 456. Tìm số bé? 7A. Có 36kg đường đóng vào các túi, mỗi túi có 6 kg . Có 42 kg muối cũng chia đều vào các túi, mỗi túi có 6 kg. Hỏi tất cả có bao nhiêu túi? 7B. Có 45học sinh nam chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. 30học sinh nữ chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?
- III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN 8. Đặt tính rồi tính a)549 865 : 5 ; b) 78 508 : 7 ; c) 136 350 : 9. 9. Giá trị biểu thức (abc− ) : với ab=4690; = 765 và c = 5 là: A.875; B. 785 ; C. 173; D.985 . 10. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ×= = x 8 543 240 thì x 11. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 180m . Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất biết rằng chiều rộng kém chiều dài 26m. 12. Người ta xếp đều 1 400 cái áo phông vào các hộp, mỗi hộp 7 cái. Xếp đều 952 cái áo len vào các hộp, mỗi hộp 7 cái. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc hộp? 13*. Tìm y biết a) 25 :yy+= 20 : 9 b) 45 :yy−= 18 : 3
- BÀI 17. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 . I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT - Chia một số cho một tích. abc:×= abcacb :: = ::. ( ) ( ) ( ) Khi chia một số cho một tích hai thừa số , ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kiA. - Chia một tích cho một số. 9× 14 : 3 = 9 : 3 ×=× 14 3 14 ( ) ( ) 9×=×=× 14 : 7 9 14 : 7 9 2 . ( ) ( ) Khi chia một tích hai thừa số cho một số , ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ) , rồi nhân kết quả với thừa số kiA. - Khi thực hiện phép tính chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta có thể cùng xóa một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như bình thường. Ví dụ: 4500 : 500= 45 : 5. II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1.Tính giá trị của biểu thức Phương pháp giải: Vận dụng 2 cách tính theo phần I để thực hiện. 1A. Tính bằng 2 cách a)120 :( 3× 2) ; b) (16× 36) : 9 . 1B. Tính bằng 2 cách a)160 :( 2× 4) ; b) (42× 6) : 7 2A. Chọn đáp án đúng 72 :( 4×= 3) ? A.72 : 4× 3; B. 72 : 3× 4 C.72 : 4+ 3 D. 72:4:3. 2B. Chọn đáp án đúng (27×= 6) : 9 ? A. 27 : 9× 6; B. 27 : 6 : 9 ; C. 27 : 9+ 6 ; D. 27 : 9 : 6 .
- Dạng 2.Tính nhanh, tìm thành phần chưa biết Phương pháp giải: Vận dụng tính chất chia 1 số cho một tích và ngược lại để tính nhanh giá trị của biểu thức. Cách tìm thừa số chưa biết. 3A.Tính nhanh a)35 000 :( 700× 5); b) (36 000× 15) :6000 3B.Tính nhanh a)150× 68 :15 ; b) 28 000 :( 4× 700). 4A.Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B 1. x ×=400 12 000 a. x = 9 2. x ×=30 27 000 b. x = 4 3. 800×=x 3 200 c. x = 30 4. x ×=500 4 500 d. x = 900 4B. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B 1. x ×=800 16000 a. x = 60 2. x ×=40 16000 b. x = 4 3. 800×=x 48000 c. x = 20 4. x ×=500 2000 d. x = 400 Dạng 3.Vận dụng trong giải toán Phương pháp giải: Vận dụng chia một số cho một tích và chia một tích cho 1 số để giải toán có lời văn ngắn gọn hơn. 5A.Chọn đáp án đúng. Có 5 bạn học sinh , mỗi bạn mua 2 hộp bút chì cùng loại và phải trả người bán hàng 250 000 đồng . Như vậy mỗi hộp bút có giá tiền là: A. 20 000 đồng; B. 25000đồng; C.15000 đồng; D. 50 000 đồng. 5B. Chọn đáp án đúng.
- Có 3 xe chở gạo, mỗi xe chở được 10 bao như nhau và tổng số lượng gạo là 1500kg. Như vậy mỗi bao gạo nặng là: A.30 kg; B. 25 kg; C. 50kg; D. 150 kg. 1 6A.Trường Tiểu học Kim Đồng có 24 lớp, mỗi lớp có 35học sinh.Cuối học kì II trường có 3 số học sinh xếp loại hoàn thành tốt nội dung các môn học .Hỏi trường đó có bao nhiêu em xếp loại hoàn thành tốt? 6B. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 28m , chiều rộng 17m. Biết rằng người ta dành 1 diện tích để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông? 4 III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN 7.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 24×= 13 :8 24 :8 :13 b) 24×=× 13 :8 24 :8 13 ( ) ( ) c) 24×=× 13 :8 24 8 :13 d) 24×=+ 13 :8 24 :8 13 ( ) ( ) 8. Giá trị của biểu thức 4500 : (ab× ) với a = 5 và b = 9 là: A.110 B. 100 C. 2500 ; D. 8100 . 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cho 400×= 36 000 . 10. Một đội công nhân có 7 người làm trong 3 ngày được tất cả 420 cái bút chì. Hỏi mỗi người trong 1 ngày làm được mấy cái bút chì? (mức làm của mỗi người là như nhau). 11.Một trường tiểu học dự định lắp bóng điện cho 21 phòng học, mỗi phòng 8 bóng điện. 1 Hiện tại đã lắp được số bóng điện. Hỏi nhà trường đã lắp được bao nhiêu bóng điện? 3 12*.Một số đem nhân với 400 rồi sau đó chia cho 80 thì được kết quả là 1 200 . Tìm số đó.
- BÀI 18. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ . THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT Khi chia cho số có hai chữ số ta có thể: Bước 1. Đặt tính. Bước 2. Tính chia, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý: -Lần thứ nhất, lấy ra ở số bị chia một số có hai chữ số ( nếu bé hơn số chia thì phải lấy đến 3 chữ số ) rồi chia số ấy cho số chia, ta được chữ số thứ nhất của thương. - Hạ chữ số kế bên của số bị chia xuống cạnh số dư ( nếu hạ rồi mà vẫn được số bé hơn số chia thì viết 0 vào thương rồi hạ chữ số tiếp theo của số bị chia), sau đó lấy số này chia cho số chia, ta được chữ số tiếp theo của thương. - Cứ làm như vậy cho đến khi hạ hết các chữ số của số bị chia. ( Phép chia có dư thì số dư < số chia ). II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1.Dạng đặt tính rồi tính Phương pháp giải: Ta thực hiện đặt tính rồi tính theo thứ tự như trong phần I 1A.Đặt tính rồi tính. a)325 : 25 b) 4 608 : 36; c) 17 556 :19. 1B.Đặt tính rồi tính a)1 505 : 43 ; b) 19 584 : 96 c) 432 502 : 32. Dạng 2.Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết Phương pháp giải: Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong biểu thứC. Vận dụng cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia. 2A.Chọn đáp án đúng. Cho A =9 550 − 7650 : 25 . Giá trị của biểu thức A là: A.9514; B. 9244 ; C. 76; D. 67 .
- 2B. Chọn đáp án đúng (20046−= 3256) : 46 A.366 B.345 C.365 D.356 3A. Tìm x biết a) x×= 37 8658 b) 45540 : x= 45 3B. Tìm y biết a) y×= 42 8652 b) 12475: y= 25 Dạng 3. Vận dụng trong giải toán Phương pháp giải: Dựa vào dạng toán rút về đơn vị, trung bình cộng, diện tích của hình chữ nhật. 4A. Chọn đáp án đúng. Hai vòi nước trong 1 giờ 12 phút chảy được 5 832 lít nước vào bể. Vậy trung bình mỗi phút cả hai vòi chảy được số lít nước là: A.72 lít B.81 lít C.80 lít D.82 lít 4B. Chọn đáp án đúng. Một ô tô đi trong 1 giờ 15 phút được quãng đường 76km125m . Vậy trung bình mỗi phút ô tô đó đi được là : A.1105m B.115m C.1015m D.1051m 5A. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 2765m2 , biết chiều dài 79m. Chiều rộng của khu vườn đó là 5B. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 2312m2 , biết chiều rộng 34m. Chiều dài của thửa ruộng đó là III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm a)3 660 : 60= 610 b) 3 744 :36= 104 c) 45 000 :90= 500 d) 2 425: 25= 907 7. Tính giá trị của biểu thức. a) 4 328+ 3 564 : 27 b) 3 458:38× 12 8. Chọn đáp án đúng.
- Trong một phép chia, biết số bị chia là 4 140, số chia là 36 thì thương là: A.112 B. 115 C. 153 D. 105 9. Một đội công nhân có 25 người được nhận 7 550 000 đồng tiền công. Hỏi trung bình mỗi người được nhận bao nhiêu tiền công? 10*. Tìm x biết: 4 650 : x –1 225: x= 25 11*. Tìm số bị chia trong một phép chia có dư, biết số chia là 32, thương là 43 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia này.
- BÀI 19. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT Khi chia cho số có ba chữ số ta thực hiện tương tự như khi chia cho số có hai chữ số. Ta đặt tính rồi thực hiện lần lượt ( từ trái sang phải) theo các bướC. - Lần thứ nhất: lấy ra ở số bị chia một số có ba chữ số ( nếu bé hơn số chia thì phải lấy đến bốn chữ số) rồi chia số ấy cho số chia, ta được chữ số thứ nhất của thương. - Hạ chữ số kề bên của số bị chia xuống cạnh số dư ( nếu hạ rồi mà vẫn được số bé hơn số chia thì viết 0 vào thương rồi hạ chữ số tiếp theo của số bị chia), sau đó lấy số này chia cho số chia ta được chữ số tiếp theo của thương. - Tiếp tục làm như vậy cho đến khi hạ hết các chữ số của số bị chia. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Dạng đặt tính rồi tính Phương pháp giải: Bước 1. Đặt tính. Bước 2. Tính ( thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải). Lưu ý phép chia có số dư thì số dư nhỏ hơn số chia. 1A. Đặt tính rồi tính a) 43 125 : 125 b) 11 700 : 325 c) 45 752 : 152 1B. Đặt tính rồi tính a) 2 604 : 124 b) 27 268 : 401 c) 19 653 : 231 Dạng 2. Tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết Phương pháp giải: Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong biểu thứC. Vận dụng cách tìm thừa số chưa biết. 2A. Tính giá trị của (6 900+ a) : b với a = 2 550 và b = 210 2B. Tính giá trị của 7 625: (x− y) với x = 560 và y = 535 3A. Chọn đáp án đúng ×=302 25 670 .Số thích hợp điền vào ô trống là: A.95 B. 25 368 C. 85 D. 25 972 3B. Chọn đáp án đúng
- 206×= 3 090 .Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.2 884 B. 105 C. 25 D. 15 Dạng 3. Vận dụng trong giải toán Phương pháp giải: Dựa vào dạng toán rút về đơn vị, trung bình cộng và diện tích của hình chữ nhật. 4A. Chọn đáp án đúng. Người ta chia đều 6 tấn 600 kg đường vào 132 bao. Như vậy mỗi bao có số ki-lô-gam đường là: A.40 kg B. 50kg C. 60kg D.55kg 4B. Chọn đáp án đúng. Một công ty có 250 người trong một tháng làm được 21 500 sản phẩm ( mức làm của mỗi người như nhau). Như vậy trong một tháng trung bình mỗi người làm được: A.78 sản phẩm B. 86 sản phẩm C. 68 sản phẩm D. 88 sản phẩm 5A. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Một tấm vải hình chữ nhật có diện tích 3 m2 , biết chiều rộng tấm vải là 120 cm. Chiều dài tấm vải là: a) 250 cm b) 150 cm 5B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 9 900 m2 , biết chiều dài mảnh đất là 110m. Chu vi mảnh đất là: a)450 cm b) 400 cm 6A. Có một số lượng cam đựng trong 220 hộp, mỗi hộp chứa được 135 quả. Hỏi với số cam đó nếu đựng trong các hộp to, mỗi hộp 270 quả thì cần bao nhiêu hộp đó? 6B. Một công ty sách, nếu đóng vào hộp nhỏ mỗi hộp 120 quyển thì cần 60 hộp. Hỏi nếu đóng số sách đó vào hộp to, mỗi hộp 240 quyển thì cần bao nhiêu hộp? III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 7. Đặt tính rồi tính: a) 9 785 : 103 b) 11 628 : 102 c) 354 276 : 201 8. Chọn câu trả lời đúng : 38 256 : 125 = ? A. 308 ( dư 6) C. 306 ( dư 6) B. 306 ( dư 6) D. 306 ( dư 4)
- 9. Nối các ô có giá trị bằng nhau. 345 345 : 345 100+ 2 460 :123 60 000 : 500 (2 405+ 5595) : 400 2 500 :125 10010 :10 10. Tìm y biết. a) y×= 214 21 828 b) 205×= y 6 560 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 12 000 m2 , biết chiều dài là 150m. a) Tính chiều rộng của thửa ruộng đó; b) Tính chu vi của thửa ruộng đó. 12*. Một phép chia có số chia là số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau, thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số bị chia trong phép chia đó. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II 1. Mặt bàn học trên lớp của em có diện tích khoảng: A. 84m2 B. 74cm C. 100dm D. 94cm2 . 2. Tính giá trị biểu thức: a+ bc: với abc=48; = 96; = 8. 3. 2019×( 26 += ) 201900 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm: A. 84 B. 74 C. 100 D. 94. 4. 58×= 11 ? A. 5138 B. 748 C. 638 D. 538 . 5. Tìm y biết, y ×=12 26400 :110 . 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 248000dm22= 2480 cm b) 5m22 4 dm= 54 dm 2 c) 5200cm2= 5 dm 22 20 cm d) 7m32 3 cm= 7003 cm 2 7. Quan sát hình vẽ bên và điền vào chỗ E trống: A D a) Trong hình bên có . góc tù b) Trong hình bên có góc vuông c) Đường thẳng AD song song với đường B C thẳng .
- d) Đường thẳng BC vuông góc với đường thẳng . 8. Đặt tính rồi tính a) 2073× 58 b) 14805 : 47 9. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 10cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 6cm . Tình diện tích của hình chữ nhật đó. 10. Học sinh lớp 4 xếp hàng tham gia đồng diễn thể dục, Khi xếp ở đội hình dọc, các bạn học sinh xếp thành 12 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh. Sau đó số học sinh này chuyển sang đội đồng diễn thể dục đó xếp thành bao nhiêu vòng tròn?