Phiếu kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

Bài 1 (3 điểm)

a) Tính nhẩm:

54 x 100 =………….. 28 x ………..= 28000

97000 : 100 =………….. 45 x 11 =…………….

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

12dm23cm2 = ……………cm2 7m227cm2 =…………..cm2

3 tấn 5 kg =…………….kg 15 thế kỉ =……………..năm

Bài 2 (1 điểm) Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau

B C C A

Bài 3 (2 điểm) Đặt tính rồi tính

32525 + 12684 65825 - 37856 278 x 125 10488 : 23

Bài 4 (1 điểm) Tìm x biết

a) x x 82 = 4647 b) x : 52 = 256


……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Bài 5 (2 điểm) Một đội sản xuất có 25 người. Tháng Một, đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng Hai làm được 920 sản phẩm, tháng Ba làm được 1350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi ngườicủa đội làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài giải

docx 2 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 1080
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_nam_h.docx

Nội dung text: Phiếu kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: Trường Tiểu Học . Điểm Nhận xét của giáo viên Bài 1 (3 điểm) a) Tính nhẩm: 54 x 100 = 28 x = 28000 97000 : 100 = 45 x 11 = . b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 12dm23cm2 = cm2 7m227cm2 = cm2 3 tấn 5 kg = .kg 15 thế kỉ = năm Bài 2 (1 điểm) Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau AB B C C A Bài 3 (2 điểm) Đặt tính rồi tính 32525 + 12684 65825 - 37856 278 x 125 10488 : 23 Bài 4 (1 điểm) Tìm x biết a) x x 82 = 4647 b) x : 52 = 256
  2. Bài 5 (2 điểm) Một đội sản xuất có 25 người. Tháng Một, đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng Hai làm được 920 sản phẩm, tháng Ba làm được 1350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi ngườicủa đội làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài giải Bài 6 (1 điểm) a) Tính bằng cách thuận tiện nhất 2021 x 145 – 2021 x 45 b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Lan ra cửa hàng mua giúp mẹ 1 túi bột giặt và 1 túi nước xả. Biết trung bình mỗi túi mua hết số tiền là 80 000 đồng và giá tiền túi bột giặt nhiều hơn giá tiền túi nước xả là 70 000 đồng. Giá tiền 1 túi bột giặt là: đồng Giá tiền 1 túi nước xả là: đồng