Tuyển tập 270 bài toán ôn luyện học sinh giỏi môn Toán Lớp 4

Bài 1: Một trại chăn nuôi có 1272 con gà con, gà mái nhiều hơn gà con 327 con, gà trống ít hơn gà con 1168 con. Hỏi trại chăn nuôi có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 2: Ba khối lớp, ba, bốn, năm có tổng cộng 471 học sinh, khối lớp 3 có 126 học sinh, khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp ba 22 học sinh. Hỏi khối lớp năm có bao nhiêu học sinh?

Bài 3: Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm.

Bài 4: Một xí nghiệp giày sản xuất ba loại: giày nam, giày nữ và giày trẻ em, đã sản xuất được 2642 đôi giày nam, 4436 đôi giày trẻ em, tổng số giày nam và giày trẻ em hơn số giày nữ là 3118 đôi. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu đôi giày?

Bài 5: Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Một ô tô chở 6732 kg hàng hóa đi bỏ ở ba điểm, điểm thứ nhất ô tô bỏ 2116 kg hàng, điểm thứ hai bỏ nhiều hơn điểm thứ nhất 216 kg hàng. Hỏi ô tô bỏ ở điểm thứ ba bao nhiêu kg hàng hóa?

Bài 7: Một nhà hát tổ chức biểu diễn ba buổi ca nhạc, buổi đầu bán được 4026 vé, buổi thứ hai bán được ít hơn buổi thứ nhất 216 vé, buổi thứ ba bán được nhiều hơn buổi thứ hai 174 vé. Hỏi tổng số vé bán được ở ba buổi là bao nhiêu?

Bài 8: Học sinh trường A trồng được 12376 cây lấy gỗ. Học sinh trường B trồng ít hơn trường A 1326 cây lấy gỗ, học sinh trưòng C trồng ít hơn trường B 304 cây lấy gỗ. Hỏi học sinh ba trường trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?

Bài 9: Một đội công nhân trong ba ngày phải mắc xong 10km đường dây điện thoại, ngày đầu đã mắc được 3026 m, ngày thứ hai mắc nhiều hơn ngày thứ nhất 648 m. Hỏi so sánh số dây điện thoại mắc được giữa ngày thứ nhất và thứ ba?

Bài 10: Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 tấn 8 tạ, thửa ruộng thứ hai thu hoạch kém hơn thử ruộng thứ nhất 9 tạ thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao nhiêu tạ thóc?

doc 20 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 1060
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 270 bài toán ôn luyện học sinh giỏi môn Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctuyen_tap_270_bai_toan_on_luyen_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_4.doc

Nội dung text: Tuyển tập 270 bài toán ôn luyện học sinh giỏi môn Toán Lớp 4

  1. LUYỆN TOÁN LỚP 4 I- TOÁN VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: Một trại chăn nuôi có 1272 con gà con, gà mái nhiều hơn gà con 327 con, gà trống ít hơn gà con 1168 con. Hỏi trại chăn nuôi có tất cả bao nhiêu con gà? Bài 2: Ba khối lớp, ba, bốn, năm có tổng cộng 471 học sinh, khối lớp 3 có 126 học sinh, khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp ba 22 học sinh. Hỏi khối lớp năm có bao nhiêu học sinh? Bài 3: Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm. Bài 4: Một xí nghiệp giày sản xuất ba loại: giày nam, giày nữ và giày trẻ em, đã sản xuất được 2642 đôi giày nam, 4436 đôi giày trẻ em, tổng số giày nam và giày trẻ em hơn số giày nữ là 3118 đôi. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu đôi giày? Bài 5: Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu? Bài 6: Một ô tô chở 6732 kg hàng hóa đi bỏ ở ba điểm, điểm thứ nhất ô tô bỏ 2116 kg hàng, điểm thứ hai bỏ nhiều hơn điểm thứ nhất 216 kg hàng. Hỏi ô tô bỏ ở điểm thứ ba bao nhiêu kg hàng hóa? Bài 7: Một nhà hát tổ chức biểu diễn ba buổi ca nhạc, buổi đầu bán được 4026 vé, buổi thứ hai bán được ít hơn buổi thứ nhất 216 vé, buổi thứ ba bán được nhiều hơn buổi thứ hai 174 vé. Hỏi tổng số vé bán được ở ba buổi là bao nhiêu? Bài 8: Học sinh trường A trồng được 12376 cây lấy gỗ. Học sinh trường B trồng ít hơn trường A 1326 cây lấy gỗ, học sinh trưòng C trồng ít hơn trường B 304 cây lấy gỗ. Hỏi học sinh ba trường trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ? Bài 9: Một đội công nhân trong ba ngày phải mắc xong 10km đường dây điện thoại, ngày đầu đã mắc được 3026 m, ngày thứ hai mắc nhiều hơn ngày thứ nhất 648 m. Hỏi so sánh số dây điện thoại mắc được giữa ngày thứ nhất và thứ ba? Bài 10: Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 tấn 8 tạ, thửa ruộng thứ hai thu hoạch kém hơn thử ruộng thứ nhất 9 tạ thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao nhiêu tạ thóc? Bài 11: Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 12632 tạ thóc, đợt thứ nhất nếu nhập thêm 370 tạ thì sẽ nhập được 6245 tạ. Hỏi đợt thứ hai nhập nhiều hơn đợt thứ nhất bao nhiêu tạ thóc? Bài 12: Một bác nông dân trong ba vụ mùa thu hoạch được tất cả 8424 kg thóc, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ nhất và vụ mùa thứ hai là 5755kg, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ hai và vụ mùa thứ ba là 5181 kg. Hỏi bác nông dân thu hoạch vụ mùa nào nhiều nhất và nhiều hơn mỗi vụ còn lại bao nhiêu kg thóc? 1
  2. Bài 13: Tổng độ dài của đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 8328m, đoạn đường thứ ba kém tổng đọ dài đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 5009m, đoạn đường thứ ba dài hơn đoạn đường thứ nhất 160m. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu mét? Bài 14: Một cửa hàng ngày thứ bán được 4326 kg gạo, ngày thứ hai nếu bán thêm được 132 kg thì sẽ bán hơn ngày thứ nhất 246 kg gạo, ngày thứ ba bán kém ngày thứ hai 358 kg. Hỏi ba ngày của hàng bán được bao nhiêu kg gạo? Bài 15: Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 64m, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 57 m, ngày thứ ba nếu bán thêm 32m thì bán được 340m vải. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? Bài 16: Tổng của hai số bằng 404, nếu ta xóa đi chữ số ở hàng đơn vị ở số thứ hai và thực hiện phép tính mới thì được tổng mới là 333. Tìm hai số hạng trên, biết rằng số hạng thứ nhất có chữ số hàng đơn vị là 6. Bài 17: Hiệu của 2 số bằng 826, nếu ta xóa chữ số hàng đơn vị của số trừ và thực hiện phép tính mới thì tìm được hiệu mới là 891. Tìm số bị trừ, số trừ biết rằng số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 8. Bài 18: Tìm hai số có tổng bằng 783, biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai lên gấp 2 lần và giữ nguyên số hạng thứ nhất thì được tổng mới bằng 1239. Bài 19: Tím tổng của hai số X và Y,biết rằng nếu thêm vào X một số bằng 126 và thêm vào Y một số bằng 127 thì ta được tổng mới bằng 7368. Bài 20: Tìm hai số, biết số thứ hai có ba chữ số và gấp 2 lần số thứ nhất, đồng thời nếu xóa đi chữ số 4 ở hàng trăm của số thứ hai thì ta được tổng mới bằng 335. Bài 21: Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 142 và hiệu đó bằng nửa số bé. Bài 22: Tìm hai số có hiệu bằng 81, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì ta được hiệu mới bằng 867. Bài 23: Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ rồi cộng với hiệu của chúng thì được 432. Bài 24: Tìm ba số tự nhiên, biết số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 107, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 133, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 116. Bài 25: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị. Bài 26: Tìm hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị và giữ nguyên số bé thì ta được hiệu của chúng bằng 51, còn nếu gấp đôi số bé và giữ nguyên số lớn thì số lớn trừ số mới được hiệu bằng 14. Bài 27: Tìm hai số có hiệu bằng 77, biết rằng nếu xóa chữ số ở hàng đơn vị của số lớn thì ta có số bé. Bài 28: Số thứ nhất có 4 chữ số, số thứ hai có hai chữ số, và tổng của chúng bằng 1313, Nhưng khi thực hiện phép cộng, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau: - Hàng đơn vị của số thứ hai thẳng cột với hàng chục của số thứ nhất. 2
  3. Bài 152: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 20m, người ta chia thành hai phần bởi một đường song song với chiều rộng sao cho hiệu diện tích của hai phần là 200 m 2. Tìm chiều dài của mỗi phần đất? Bài 153: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 182 và nếu xóa chữ số 1 ở bên trái số lớn thì được số bé. Bài 154: Tìm hai số có tổng bằng 454 và nếu thêm chữ số 4 vào bên trái số thứ hai được số thứ nhất. Bài 155: Tìm hai số có hiệu bằng 22 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai cộng với hiệu của chúng thì được 116. Bài 156: Tìm hai số có hiệu bằng 129 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai cộng với tổng của chúng thì được 2010. Bài 157: Tìm số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng 10 và nếu thay đổi thứ tự hai chữ số thì số đó giảm 36 đơnvị. Bài 158: Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 308. Bài 159: Hai số có tổng bằng 186, biết giữa chúng có 5 số lẻ. Bài 160: Tìm hai số có tổng bằng 77, biết giữa chúng có 4 số chẵn. Bài 161: Tìm hai số có tổng bằng 71, biết rằng nếu ta lấy số lớn ghép vào bên phải, ghép vào bêb trái số bé, ta được hai số có 4 chữ số có hiệu bằng 2079. Bài 162: Tìm ba số có tổng bằng 175, biết số thứ nhất kém số thứ hai 16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 17 đơn vị. Bài 163: Ba số có tổng bằng 614, số thứ nhất hơn tổng số thư hai và số thứ ba 40 đơn vị, số thư ba nếu thêm 41 đơn vị thì được số thư hai. Tìm ba số đó. Bài 164: Tìm hai số có tổng bằng 830, biết rằng nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số thứ nhất và xóa chữ số hai ở bên trái của số thứ hai thì được hai số bằng nhau. Bài 165: Lan và Huệ có tổng cộng 85.000 đồng. Lan mua vở hết 10.000, mua cặp hết 18.000 đồng, Huệ mua sách hết 25. 00 đồng, mua bút hết 12.000 đồng, sau khi mua hàng số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền trước khi mua hàng? Bài 166: Hai công nhân sản xuất được 155 sản phẩm. Nếu người thứ nhất sản xuất thêm 8 sản phẩm, người thứ hai sản xuất thêm 17 sản phẩm thì hai người sản xuất bằng nhau. Hỏi mỗi người sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Bài 167: Hai kệ sách có tổng cộng 132 quyển. nếu chuyển 12 quyển sách ở kệ thứ nhất sang kệ thứ hai và chuyển 7 quyển sách ở kệ thứ hai sang kệ thứ nhất thì kệ thứ nhất hơn kệ thứ hai 14 quyển. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách? Bài 168: «ng hơn cháu 59 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 81 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi? Bài 169: Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi biết tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi. 12
  4. Bài 170: Hiệnnay tuổi Lan kém tuổi mẹ 26 tuổi, tổng số tuổi của bà, Mẹ và Lan là 98 tuổi, biết ba năm trước tuổi bà hơn tổng số tuổi Mẹ và lan 21 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Bài 171: Trung bình cộng tuổi của Bố, An và Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người? Bài 172: Trong một buổi lao động, bốn tổ học sinh trồng được 174 cây bạch đàn. Tổ một trồng được nhiều hơn tổ hai 16 cây, tổ ba trồng ít hơn tổ một 10 cây, tổ bốn trồng được số cây bằn tổ hai. Hãy tính xem, mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn? V- TOÁN TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA CHÚNG Bài 173: Tìm hai số có tổng bằng 72, biết số lớn gấp 3 lần số bé. Bài 174: Tìm hai số có tổng bằng 72, biết số bé bằng 3/ 5 số lớn. Bài 175: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó. Bài 176: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ. Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách? Bài 177: Hai số có tổng bằng 760, biết 1/3 số thứ nhất bằng 1/ 5 số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 178: Hai tổ công nhân sửa được 510m đường. Nếu tổ thứ nhất sửa thêm được 100m và tổ thứ hai sửa ít hơn thực tế 10m thì số mét đường của tổ thứ hai chỉ sửa bằng 1/2 số mét của tổ một. Hỏi mỗi tổ sửa được bao nhiêu mét đường? Bài 179: Hùng và Dũng mỗi người đọc một quyển truyện, Hùng đọc trong 2 ngày thì xong. Còn Dũng đọc trong 6 ngày mới xong. Hỏi mỗi quyển truyện dày bao nhiêu trang, biết mỗi ngày hai bạn đọc được số trang sách bằng nhau và hai quyển truyện có tổng cộng 480 trang. Bài 180: An và Bình có 36 viên bi, nếu An cho Bình 5 viên bi thì số bi của Bình bằng 5/ 4 số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 181: Hồng và Loan mua tổng cộng 40 quyển vở, biết 3 lần số vở của Hồng bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở? Bài 182: Hai thùng dầu có tổng cộng 60 lít, nếu chuyển 10 lít dầu ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì 1/ 3 số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 7 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏimoix thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 183: Minh và Bình có tổng cộng 80 viên kẹo, vì Minh ăn hết 3 viên kẹo, nên số kẹo của Minh bằng 5/ 2 số kẹo của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo? Bài 184: Hùng có số bi gấp 3 lần số bi của Dũng. Nếu Hùng có thêm 12 viên bi và Dũng bớt đi 4 bi thì tổng số bi của hai bạn là 108 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 185: Một nông trại có tổng số gà và heo là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con heo, thì số heo còn lại bằng 2/ 5 số gà. Hỏi trước khi bán nông trại có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con heo? Bài 186: Lúc đầu nhà máy có số công nhân nữ bằng 2/ 3 số công nhân nam, sau đó 8 công nhân nam nghỉ việc và nhà máy nhận thêm 15 công nhân nữ, nên tổng số công nhân của nhà máy là 167 người. Hỏi lúc sau nhà máy có bao nhiêu công nhân nam? Bao nhiêu công nhân nữ? 13
  5. Bài 187: Một cửa hàng trong hai ngày bán được 138 lít dầu, nếu ngày thứ nhất bán nhiều hơn thực tế 12 lít, ngày thứ hai bán ít hơn thực tế 25 lít thì ngày thứ hai bán bằng 1/ 4 ngày thứ nhất. Hỏi thực sự mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Bài 188: Khối lớp 4 có 3 lớp, số học sinh của lớp 4A gấp 3 lần số học sinh giỏi của lớp 4B, số học sinh giỏi lớp 4B gấp hai lần số học sinh giỏi lớp 4C, biết số học sinh giỏi của khối 4 là 27 em. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài 189: Một nhà máy có ba tổ công nhân, tổ một có số người gấp đôi tổ hai, tổ ba có số người gấp 3 tổ một, tổng số người của tổ hai và tổ ba là 84 người. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân? Bài 190: Hùng có tất cả 48 viên bi gồm 3 màu xanh, đỏ, vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi xanh cộng với số đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi màu có bao nhiêu viên bi? Bài 191: Anh Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh cứ mỗi lần cho Hùng 3 viên bi thì cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi anh Dũng cho Hùng bao nhiêu viên bi? Cho Mạnh bao nhiêu viên bi? Bài 192: Ba tổ lớp 4A thu nhặt được 49 kg giấy vụn, số giấy vụn của tổ một bằng 4 lần số giấy của tổ hai, số giấy của tổ ba bằng 1/ 2 số giấy tổ một. Hỏi mỗi tổ thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn? Bài 193: Ba thùng dầu đựng 84 lít. Số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/ 5 số dầu ở thùng thứ hai, số dầu ở thùng thứ ba bằng 3/ 4 số dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít? Bài 194: Minh đố Hạnh: “ Thời gian từ đầu ngày đến bây giờ bằng 3/ 5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Đố bạn bây giờ là mấy giờ?”. Em hãy giúp Hạnh giải đáp câu đố của Minh. Bài 195: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi? Bài 196: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi, biết tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi cháu bấy nhiêu tuần. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? Bài 197: Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, bốn năm nữa số tuổi hai bố con là 53 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? Bài 198: Hiện nay tuổi của Huyền và mẹ cộng lại là 50 tuổi. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi Huyền. Hỏi hiện nay tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Huyền? Bài 199: Hiện nay tuổi ông và tuổi Định cộng lại là 62 tuổi, năm năm nữa tuổi ông gấp 5 lần tuổi Định. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Định bao nhiêu tuổi? Bài 200: Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi Lan bằng 1/ 6 tuổi mẹ. biết tổng số tuổi của mẹ và Lan là 42 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Bài 201: Tuổi Lan bằng 1/2 tuổi Huệ, tuổi Huệ bằng 1/ 4 tuổi bố, tổng số tuổi của bố và Lan là 36 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Bài 202: Tìm hai số có trung bình cộng bằng 92 và thương của hai số đó bằng 3. Bài 203: Hai số có tổng bằng 352, biết nếu thêm một chữ số 0 và bên phải số bé thì được số lớn. Tim hai số đó. 14
  6. Bài 204: Hai số có tổng bằng 257, biết rằng nếu xóa chữ số 4 ở hàng đợn vị của số lớn thì được số bé. Bài 205: Cho một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào bên phải số đó thì tổng số của số đã cho và số mới bằng 685. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. Bài 206: Tìm hai số là 900, lấy số lớn chia cho số bé được 3 dư 4. Tìm hai số đó. Bài 207: Cho ba số có tổng bằng 1458, số thứ nhất bằng 1/ 3 số thứ hai, số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm ba số đó. Bài 208: Hai số có tổng bằng 130, nếu giữ nguyên số bé và tăng số lớn lên 2 lần thì thương của số mới và số bé bằng 8. Tìm hai số đó. Bài 209: Tìm hai số có tổng bằng 546, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và tăng số bé lên ba lần thì số lớn gấp đôi số mới. Bài 210: Ta có số thứ nhất chia cho số thứ hai được 4, số thứ hai chia cho số thứ ba được 2, tổng của số thứ nhất và số thứ ba bằng 657. Tìm ba số đó. VI- TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA CHÚNG Bài 211: Tìm hai số có hiệu bằng 68, biết số lớn gấp 3 lần số bé. Bài 212: Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết số lớn bằng 7/ 2 số bé. Bài 213: Tìm hai số có hiệu bằng 84 biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn. Bài 214: Nhung có nhiều hơn Dũng 12 quyển truyện tranh. Nếu Dũng có thêm 3 quyển truyện tranh thì số truyện tranh của Dũng bằng 2/ 5 số truyện tranh của Nhung. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện tranh? Bài 215: Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất kém ngày thứ hai 225 sản phẩm, nếu ngày thứ hai sản xuất thêm 27 sản phẩm thì ngày thứ nhất sản xuất bằng 4/ 7 ngày thứ hai. Hỏi số sản phẩm sản xuất mỗi ngày? Bài 216: Dũng có nhiều hơn Hùng 36 viên bi, nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng bằng 5/ 2 số bi của Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 217: Trong một của hàng văn phòng phẩm có số bút chì xanh nhiều gấp 3 lần bút chì đỏ. Sau khi của hàng bán đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì bút chì xanh còn hơn bút chì đỏ 51 cây. Hỏi trước khi bán của hàng có bao nhiêu bút chì xanh? Bao nhiêu bút chì đỏ? Bài 218: An có nhiều hơn Bình 24 viên kẹo. Nếu An cho Bình 6 viên kẹo thì số kẹo của Bình bằng 1/ 2 số kẹo của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo? Bài 219: Một tổ hợpmay gồm hai tổ, tổ một có số công nhân gấp 3 lần tổ hai. Nếu chuyển 20 công nhân từ tổ một sang tổ hai thì tổ hai nhiều hơn tổ một 4 người. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân? Bài 220: Hùng có số bi gấp 4 lần số bi của Dũng. Nếu Hùng cho Dũng 12 viên bi thi fhai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 221: Mạnh có số bi gấp 4 lần số bi của Cường, nếu Cường cho Mạnh 6 bi thì số bi của Cường bằng 1/ 7 số bi của Mạnh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 15
  7. Bài 222: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất dang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng 1/ 3 số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu? Bài 223: Trong đợt lao động, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, lớp 4B trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 4C, lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4C là 14 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 224: Có ba thùng dầu, 1/ 3 số dầu của thùng thứ nhất bằng 1/5 số dầu ở thùng thứ hai và bằng 1/ 7 số dầu ở thùng thứ ba, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ ba 6 lít dầu. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 225: Ở một trung tâm ngoại ngữ. số người học tiếng Nhật bằng 1/ 2 số người học tiếng Hoa, số người học tiếng Hoa bằng 1/3 số người học tiếng Anh. Hỏi mỗi ngoại ngữ có bao nhiêu người học, biết số người học tiếng Anh nhiều hơn số người học tiếng Nhật là 100 người. Bài 226: Ba người đi bằng ba loại xe khác nhau từ A đến B. Thời gian người thứ nhất đi bằng ½ thời gian người thứ hai và bằng 1/ 3 thời gian người thứ ba đi, người thứ ba đi nhiều hơn người thứ nhất 80 phút. Hỏi quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km, biết người thứ hai đi được 24 km trong 40 phút? Bài 227: Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng 2/ 5 số thứ hai và nếu giảm số thứ nhất 12 dơn vị thì số thứ hai hơn số thứ nhất 42 đơn vị. Bài 228: Số thứ nhất bằng 3/ 5 số thứ hai và nếu giảm số thứ hai 18 đơn vị thì số thứ nhất kém số thứ hai 54 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 229: Tìm số có hai chữ số , biết rằng nếu thêm một chữ số 1 vào bên trái ta được số mới gấp 5 lần số ban đầu. Bài 230: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn. Bài 231: Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số mới bằng 1/ 6 số ban đầu. Bài 232: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Bài 233: Tìm hai số có hiệu bằng 252, biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé. Bài 234: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số bé và giữa chúng có 7 số chẵn. Bài 235: Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai. Bài 236: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5. Bài 237: Tìm hai số có hiệu bằng 102, biết rằng nếu tăng số lớn 12 đơn vị và giảm số bé 15 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 8 lần phân nửa của số bé. Bài 238: Hiện nay ba 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi: a) Mấy năm nữa tuổi Ba gấp 4 lần tuổi con? 16
  8. b) Trước hiện nay mấy năm tuổi ba gấp 10 lần tuổi con? Bài 239: Tuổi Lan 3 năm nữa sẽ gấp 3 lần tuổi Lan trước đây 3 năm, mẹ hơn Lan 24 tuổi. Hỏi hiện nay tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Lan? Bài 240: Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi có bao nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con? Bài 241: Hiện nay tuổi mẹ cộng với tuổi con bằng 64 tuổi, tuổi con bằng 1/ 3 tuổi mẹ.Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con? Bài 242: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 4 năm mẹ hơn co 27 tuổi. Hỏi trước đây 4 năm tổng số tuổi của mẹ và con là bao nhiêu? 17
  9. VII- TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, TỈ LỆ NGHỊCH Bài 243: Cứ 15 phút một máy dệt dệt được 480 mét vải. Hỏi trong 25 phút máy dệt đó dệt được bao nhiêu mét vải? Bài 244: Chở 30 tấn sắt cần 8 xe tải cùng loại. Hỏi cần bao nhiêu xe tải cùng loại để chở 90 tấn sắt. Bài 245: Có hai đội công nhân sửa đường. Đội một có 18 người sửa được 144 mét đường. Đội hai có 15 người thì sửa được bao nhiêu mét đường? Biết năng suất của mỗi ngườinhư nhau. Bài 246: Cứ 24 cái khăn mặt thì dệt hết 1060 gam sợi. Hỏi dùng 5300 gam sợi thì dệt được bao nhiêu cái khăn mặt? Bài 247: Một người thợ làm trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ thì làm được 192 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm? ( năng suất mỗi giờ như nhau). Bài 248: Một đội 5 công nhân trong 6 ngày đào được 144 khối đất. Hỏi một đội công nhân khác gồm 15 người thì trong 3 ngày đào được bao nhiêu mét khối đất? ( năm suất của mỗi công nhân như nhau). Bài 249: 16 người thợ mộc đóng được 30 cái ghế trong 2 giờ. Hỏi nếu có 8 người thợ mộc thì đóng được bao nhiêu cái ghế trong 8 giờ ? Bài 250: Tốp thợ thứ nhất có 8 người, mỗi ngày ăn 3 bữa thì sau 5 ngày ăn hết 48.000 g gạo. Tốp thợ thứ hai có nhiều hơn tốp thợ thứ nhất 2 người và mỗi ngày chỉ ăn 2 bữa thì trong 10 ngày ăn hết bao nhiêu kg gạo? ( Mức ăn mỗi bữa như nhau). Bài 251: Dựa vào sơ đồ tóm tắt dưới đây hãy đặt một đề toán về đại lượng tỉ lệ thuận rồi giải bằng 2 cách: 7 ngày: 924 sản phẩm ? ngày: 2772 sản phẩm. Bài 252: Trong 2 ngày 3 công nhân đã sản xuất vượt mức kế hoạch từ 60 sản phẩm lên 78 sản phẩm. Hỏi 7 công nhân trong 5 ngày thì sản xuất vượt mức được bao nhiêu sản phẩm? Bài 253: Lớp 4A tham gia trồng cây gây rừng, cứ 12 học sinh thì trồng được 60 cây. Nếu mỗi học sinh của lớp 4A trồng thêm được 2 cây thì cả lớp trồng được tất cả 238 cây. Hỏi lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Bài 254: Sáu công nhân làm thủ công trong 5 ngày thì được 150 mét đường, nếu được trang bị máy moc thì mỗi công nhân trong một ngày sẽ làm thêm được 9 mét đường. Hỏi 8 công nhân có trang bị máy móc thì trong 9 ngày làm được bao nhiêu mét đường? Bài 255: Một tổ công nhân dự định đắp xong 45 mét đường trong 15 ngày, nhưng do tích cực làm việc nên đắp xong 45 mét đường chỉ có 9 ngày. Hỏi nếu làm việc 15 ngày thì tổ công nhân đắp nhiều hơn dự định bao nhiêu mét đường? 18
  10. Bài 256: Một nhà máy lúc đầu giao cho 5 công nhân trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm, nhưng sản xuất được 4 ngày nhà máy cho thêm 4 công nhân đến làm. Hỏi trong 10 ngày đó nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Bài 257: Một cửa hàng dự định bán hết 50 bộ quần áo trẻ em thì lời được 100.000 đồng, nhưng cửa hàng giảm giá mỗi bộ bớt 800 đồng thì bán hơn dự định được 40 bộ quần áo. Hỏi cửa hàng lời hơn dự định bao nhiêu tiền? Bài 258: Hai tổ công nhân phải xếp 210 bao thóc vào kho, cứ mỗi lần tổ một xếp được 8 bao thì tổ hai xếp được 6 bao. Hỏi mỗi tổ công nhân xếp được bao nhiêu bao thóc? Bài 259: Đầu nămhọc mỗi lần mẹ mua cho An 5 quyển vở thì mua cho Bình 3 quyển vở, số vở mẹ mua cho Bình kém số vở mẹ mua cho An 6 quyển. Hỏi mẹ mua cho mỗi bạn bao nhiêu quyển vở? Bài 260: Lan và Huệ để dành tiền tiết kiệm, mỗi ngày Lan để dành được 500 đồng thì Huệ để dành được 1000 đồng. Cả hai bạn để dành được 8100 đồng. Hỏi mỗi bạn để dành được bao nhiêu tiền? Bài 261: Ba người trong 5 giờ thì gặt xong thửa ruộng. Hỏi với 5 người thợ gặt thì sau bao lâu sẽ gặt xong thửa ruộng đó? ( năng suất của mỗi người như nhau). Bài 262: Ba người đắp xong một nền nhà trong 4 ngày. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 2 ngày thì cần bao nhiêu người đắp? Bài 263: Bảy công nhân sửa xong một quãng đường trong 6 ngày. Hỏi 21 công nhân thì sửa xong quãng đường đó trong bao lâu? Bài 264: Một lớp học, khi chia thành 3 tổ thì mỗi tổ có 12 học sinh. Hỏi: a) Lớp học được chia thành mấy tổ nếu mỗi tổ có 6 học sinh? b) Lớp học chia thành mấy tổ nếu mỗi tổ có 9 học sinh? Bài 265: Một người đi từ nhà đến chợ, nếu đi bằng xe đạp mỗi phút đi được 200m thì đi hết 15 phút. Hỏi nếu người đó đi bằng xe máy mỗi phút đi được 600 m thìphải mất bao nhiêu phút? Bài 266: Có một số gạo đủ cho 12 người ăn trong 15 ngày. Hỏi số gạo đó dành cho 9 người ăn thì trong bao lâu mới hết? Bài 267: Một người thợ dệt trong 8 ngày xong một tấm vải, cùng tấm vải như thế thì máy chỉ dệt trong 2 ngày. Nếu có một số vải mà người thợ phải dệt trong 36 ngày thì số vải ấy máy phải dệt trong bao lâu? Bài 268: Muốn làm một đoạn đường trong 12 ngày phải điều động 15 người. Muốn làm xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải điều thêm bao nhiêu người? Bài 269: Một đơn vị thanh niên xung phong dự trữ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Nay có một số người mới đến nên số ngày ăn giảm đi 4 ngày. Hỏi có bao nhiêu người mới đến? Bài 270: Nếu mỗi người làm việc trong 8 giờ một ngày thì 28 người trồng xong một đồi cây trong 9 ngày. Hỏi muốn trồng xong đồi cây đó trong 8 ngày, mỗi ngày 7 giờ thì cần bao nhiêu người? 19