Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số 5 trong số 952 437 061 thuộc hàng:

A. Hàng trăm triệu B. Hàng chục triệu C. Hàng trăm nghìn D. Hàng trăm

Câu 2: Làm tròn số 16 865 421 đến hàng trăm nghìn ta được:

A. 16 860 000 B. 16 870 000 C. 16 900 000 D. 16 800 000

Câu 3: Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ:

A. IX B. XX C. X D. XI

Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 2 thế kỉ 30 năm =…..năm là:

A. 200 B. 230 C. 300 D. 203

Câu 5. . Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 8 tấn 320 kg = ……… kg là:

A. 832 B. 83200 C. 8320 D. 80320

docx 3 trang Mạnh Đạt 22/06/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2023_2024_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG T.H PHÚ CƯỜNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN TOÁN LỚP 4 (Thời gian làm bài 35 phút ) Điểm bài kiểm tra Họ tên GV chấm Giáo viên coi Bằng số: 1) Bằng chữ : 2) ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 5 trong số 952 437 061 thuộc hàng: A. Hàng trăm triệu B. Hàng chục triệu C. Hàng trăm nghìn D. Hàng trăm Câu 2: Làm tròn số 16 865 421 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 16 860 000 B. 16 870 000 C. 16 900 000 D. 16 800 000 Câu 3: Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ: A. IX B. XX C. X D. XI Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 2 thế kỉ 30 năm = năm là: A. 200 B. 230 C. 300 D. 203 Câu 5. . Số thích hợp điền vào chỗ chấm : 8 tấn 320 kg = kg là: A. 832 B. 83200 C. 8320 D. 80320 Câu 6: Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông A B B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông D H C Câu 7. Đồ vật nào dưới đây có giá tiền cao nhất? A. Xe máy điện 22 000 000 đồng B.Máy rửa bát 24 999 000 đồng C.Máy sấy quần áo 10 950 000 đồng D. Máy tính xách tay 25 000 000 đồng II. PHẦN TỰ LUẬN (6,5 điểm) và tên: Lớp: Họ và tên: Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
  2. a) 35 628 + 61 342 b) 172 098 – 35 039 c) 32 812 x 6 d) 38 412 : 6 Câu 2. (1,5 điểm) Tính giá trị biểu thức a) 1726 x 3 + 3715 = b) 3b) 805 : 5 + 236 x 3 = Câu 3. (2 điểm) Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 6 tấn 3 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 9 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Câu 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất 368 x 638 + 368 x 148 + 368 x 214 = .
  3. ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN LỚP 4 - NĂM HỌC: 2023 - 2024 I. Phần trắc nghiệm. (3,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C D B C C D 0, 5 điểm 0,5 điểm 0, 5 điểm 0,5 điểm 0, 5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Phần tự luận. (6,5 điểm) Bài 1: (1 điểm) Học sinh đặt tính rồi tính đúng mỗi phần cho 0,5 điểm: Bài 2: (1,5 điểm) Học sinh tính đúng mỗi phần cho 0,75 điểm: Bài 3: (2 điểm) Đổi 6 tấn 3 tạ = 6300 kg; 9 tạ = 900 kg (0,25 điểm) Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là (0,25 điểm) (6300 + 900) : 2 = 3 600 (kg) (0, 5 điểm) Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: (0,25 điểm) 3 600 – 900 = 2 700 (kg) (0,25 điểm) Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 3 600 kg (0,25 điểm) Thửa ruộng thứ hai: 2 700 kg Bài 4: (1 điểm) 368 x 638 + 368 x 148 + 368 x 214 = = 368 x (638 + 148 + 214) (0,25 điểm) = 368 x 1000 (0,25 điểm) = 368 000 (0,5 điểm)