Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 19 (Có đáp án)
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình vẽ trên có (dùng ê ke kiểm tra):
a) 2 góc vuông ☐ 3 góc vuông ☐
b) 2 góc tù ☐ 1 góc tù ☐
c) 5 góc nhọn ☐ 7 góc nhọn ☐
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 13428 + 12045 × 8 = 109788 ☐
b) 15164 × 5 + 25180 = 105000 ☐
c) 816907 – 40316 × 7 = 634695 ☐
d) 27548 × 6 – 85509 = 79779 ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng:
Một thư viện trường học có 8 giá sách loại lớn, mỗi giá sách để 745 cuốn sách và 9 giá sách loại nhỏ, mỗi giá sách để 534 cuốn sách. Hỏi thư viện đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách ?
A. 6944 B. 10 806
C. 10 766 D. 10 800.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_de_so_19_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 19 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 19 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình vẽ trên có (dùng ê ke kiểm tra): a) 2 góc vuông ☐ 3 góc vuông ☐ b) 2 góc tù ☐ 1 góc tù ☐ c) 5 góc nhọn ☐ 7 góc nhọn ☐ Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 13428 + 12045 × 8 = 109788 ☐ b) 15164 × 5 + 25180 = 105000 ☐ c) 816907 – 40316 × 7 = 634695 ☐ d) 27548 × 6 – 85509 = 79779 ☐ Câu 3. Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng: Một thư viện trường học có 8 giá sách loại lớn, mỗi giá sách để 745 cuốn sách và 9 giá sách loại nhỏ, mỗi giá sách để 534 cuốn sách. Hỏi thư viện đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách ? A. 6944 B. 10 806 C. 10 766 D. 10 800. Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 2008 × 4 630 × 12 ☐ 12 × 7015 = 7015 × 12 ☐ 1
- Câu 5. a) Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. b) Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Câu 6. Đặt rồi tính: 20468 × 5; 13579 × 7; 243819 × 8 Câu 7. Cho a = 5 ; 6 ; 7; 8. Hãy tính giá trị của biểu thức : 23085 + 1235 × a Câu 8. Một xe ô tô chở 7 bao gạo, mỗi bao nặng 125kg và chở 9 bao mì, mỗi bao nặng 105kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và mì? 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định các góc có trong hình vẽ. Cách giải: Trong hình đã cho có: *) 3 góc vuông: - Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC. - Góc vuông đỉnh E; cạnh EA, ED. - Góc vuông đỉnh E; cạnh EC, ED. *) 2 góc tù: - Góc tù đỉnh D; cạnh DB, DE. - Góc tù đỉnh D; cạnh DA, DC. *) 7 góc nhọn: - Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD. - Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC. - Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AC. - Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB. - Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DA. - Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DE. - Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE, DC. Ta có kết quả lần lượt như sau: a) S, Đ. b) Đ, S. c) S, Đ. Câu 2. Phương pháp: - Tính giá trị các biểu thức rồi xác định tính đúng sai của các câu đã cho. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải: a) 13428 + 12045 × 8 = 13428 + 96360 =109788 b) 15164 × 5 + 25180 = 75820 + 25180 =101000 3
- c) 816907 – 40316 × 7 = 816907 - 282212 =534695 d) 27548 × 6 – 85509 = 165288 - 85509 =79779 Vậy ta có kết quả lần lượt như sau: Đ ; S ; S ; Đ. Câu 3. Phương pháp: - Tìm số sách ở 8 giá lớn = số sách ở 1 giá lớn × 8. - Tìm số sách ở 9 giá nhỏ = số sách ở 1 giá nhỏ × 9. - Tìm tổng số sách của thư viện = số sách ở 8 giá lớn + số sách ở 9 giá nhỏ. Cách giải: 8 giá sách loại lớn có số cuốn sách là: 745 × 8 = 5960 (cuốn) 9 giá sách loại nhỏ có số cuốn sách là: 534 × 9 = 4806 (cuốn) Thư viện có tất cả số cuốn sách là: 5960 + 4806 = 10 766 (cuốn) Chọn C. Câu 4. Phương pháp: Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Cách giải: +) 2008 × 4 = 8032 ; 3 × 2009 = 6027 Mà: 8032 > 6027 Vậy 2008 × 4 > 3 × 2009 +) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 1998 × 8 = 8 × 1998. +) 1260 × 6 = 7560 ; 630 × 12 = 7560 Mà: 7560 = 7560 Vậy: 1260 × 6 = 630 × 12 +) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 12 × 7015 = 7015 × 12. Vậy ta có kết quả lần lượt như sau: S ; Đ ; S ; Đ. Câu B. Phương pháp: 4
- *) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau: - Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm. - Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. *) Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × chiều rộng. Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2. Cách giải: a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau: - Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm. - Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật : (6 + 3) × 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số: Chu vi: 18cm; Diện tích: 18 cm2 Câu 6. Phương pháp: Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái. Cách giải: 5
- Câu 7. Phương pháp: - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó. - Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau. Cách giải: Câu 8. Phương pháp: - Tính cân nặng của 7 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo × 7. - Tính cân nặng của 9 bao mì = cân nặng của 1 bao mì × 9. - Tính tổng cân nặng xe đó chở được = cân nặng của 7 bao gạo +cân nặng của 9 bao mì. Cách giải: Xe đó chở được số ki-lô-gam gạo là : 125 × 7 = 875 (kg) Xe đó chở được số ki-lô-gam mì là : 105 × 9 = 945 (kg) Xe đó chở được tất cả số ki-lô-gam là : 875 + 945 = 1820 (kg) Đáp số : 1820kg 6